Sục 0,448 lít CO2 vào 150 ml dung dịch baoh2

Phương pháp giải:

Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba[OH]2 nên xét hai trường hợp

- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 phản ứng hết

+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa

+ Tính V

- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối

+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa

+ Tính được số mol Ba[OH]2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat

+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2

+ Tính V.

Lời giải chi tiết:

\[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\]

Vì \[{n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{[OH]}_2}}} \to \]xét 2 trường hợp

Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]

  0,1                ←        0,1

Vậy V = \[{V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\]lít

Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\] [1]

  0,1 ←  0,1      ←    0,1

\[2C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to Ba{[HC{O_3}]_2}\] [2]

  0,1  ← 0,05

Theo phương trình [1]: \[{n_{Ba{{[OH]}_2}[1]}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\]

Mà \[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\]

Theo [1] và [2]: \[{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\]

Vậy \[V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\] lít

Đáp án C

Câu hỏi:

Cho 0,448 [lít] khí CO2 [ở đktc] hấp thụ hết vào 100 [ml] dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba[OH]2 0,12M, thu được m [gam] kết tủa. Giá trị của m là:

Danh sách đáp án

A.

B.

C.

D.

Lời giải chi tiết:

1,970.

=
= 0,02 [mol].

nOH− = nNaOH + 2

= 0,1[0,06 + 2.0,12] = 0,03 [mol].

 nBa2+ = = 0,12.0,1 = 0,012 [mol].

Do 

= 1,5 CO2 phản ứng với OH− tạo
.

Phản ứng dạng ion:

CO2 + 2OH−

+ H2O

 a        2a           a

CO2 + OH−

 b         b

Ba2+ + BaCO3↓

Ta có:

 
a = b = 0,1 [mol].

Do đó: n < nBa2+ nên BaCO3 được tính theo .

 = n = 0,01 [mol]
= 197.0,01 = 1,97 [gam].

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Phương pháp giải:

- Sục CO2 vào dd Ba[OH]2:


CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 ↓ + H2O


CO2 + BaCO3 + H2O → Ba[HCO3]2


- Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X:


Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O + 2CO2 ↑

Giải chi tiết:

[{n_{C{O_2}}}] = 0,2 mol; [{n_{Ba{{left[ {OH} right]}_2}}}] = 0,15 mol; [{n_{{H_2}S{O_4}}}] = 0,03 mol.

Gọi số mol BaCO3 và Ba[HCO3]2 lần lượt là x và y [mol].

   CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 ↓ + H2O

     x          x          ←        x                                         [mol]

    2CO2 + Ba[OH]2 → Ba[HCO3]2

       2y         y       ←        y                                         [mol]

Ta có [left{ begin{array}{l}x + 2y = 0,2\x + y = 0,15end{array} right.]

⟹ x = 0,1 và y = 0,05.

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2O + CO2 ↑

                        0,03   →   0,03                      0,03       [mol]

⟹ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

⟹ m↓ = 0,03.233 = 6,99 gam.

Đáp án C

Đáp án:

19,7

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = {C_M} \times V = 0,15 \times 1 = 0,15\,mol\\T = \dfrac{{{n_{Ba{{[OH]}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75 \Rightarrow \text{ Tạo cả  2 muối}\\Ba{[OH]_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} + {H_2}O[1]\\BaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ba{[HC{O_3}]_2}[2]\\{n_{BaC{O_3}[1]}} = {n_{C{O_2}[1]}} = {n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol\\{n_{BaC{O_3}[2]}} = {n_{C{O_2}[2]}} = 0,2 – 0,15 = 0,05\,mol\\{n_{BaC{O_3}}} = 0,15 – 0,05 = 0,1\,mol\\{m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7g

\end{array}\]

Cho 4,48 lít khí CO2 [đktc] hấp thu hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của a.

Các câu hỏi tương tự

Nung nóng m gam M g C O 3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí C O 2 [ở đktc]. Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào 400 ml dung dịch C a O H 2  0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam

B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam

D. 1,24 lít và 1,35 gam

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:

C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam

Câu 10: Sục V lít CO2 [đktc] vào 150ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít

Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 [đktc] vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:

D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06

Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 [đktc] sục vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:

C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch A vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M; sau phản ứng thu được dung dịch B [không chứa HCl] và 8,064 lít khí [đktc]. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A như trên tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định giá trị x, y.

Video liên quan

Chủ Đề