So sánh phân số lớp 5 nâng cao

Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

So sánh phân số lớp 5 nâng cao

Nhưng bắt đầu từ lớp 5 kiến thức toán được nâng cao rõ rệt như: đại lượng, yếu tố đại số, yếu tố hình học, số học,…nhưng mới nhất là kiến thức về phân số của số học, đặc biệt là dạng toán về phân số. Dạng bài tập so sánh phân số là dạng toán thường thấy trong các bài toán nâng cao, xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi toán 5.

Nội dung tài liệu

Tài liệu: Chuyên đề so sánh hai phân số được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK, nội dung tài liệu được chúng biên soạn một cách rất đầy đủ và chi tiết. Với hai phần chính là kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng.

  1. Kiến thức cần nhớ

1. So sánh với 1 (so sánh qua trung gian)

2. So sánh hai phân số cùng mẫu số (ta so sánh hai tử số)

3. So sánh hai phân số khác mẫu số

4. Một số quy tắc riêng về so sánh phân số

5. Cách chọn phân số trung gian

II. Bài tập vận dụng

So sánh phân số lớp 5 nâng cao

Trên đây là phần tổng quan về tài liệu, mời các em học sinh và thầy cô giáo tải file chúng tôi đính kèm dưới để biết thêm chi tiết về tài liệu.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về so sánh hai phân số môn Toán 5.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án đúng trong các đáp án sau là:

  1. 513>413
  1. 12<24
  1. 89>98
  1. 23>1

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  1. 15<12
  1. 74<1613
  1. 85>34
  1. 56<78

Câu 3: Các phân số 310, 415, 13 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  1. 310, 415, 13
  1. 13, 310, 415
  1. 415, 13, 310
  1. 415, 310, 13

Câu 4: Các dấu >, <, = được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:

59....1; 43.....1; 1....98; 77....1

  1. <; <; >; =
  1. >; <; <; =
  1. <; >; <; =
  1. >; <; =; =

Câu 5: So sánh hai phân số 56 và 38 ta được:

  1. 56<38
  1. 56>38
  1. 56=38
  1. Không so sánh được.

Câu 6: Phân số lớn nhất trong các phân số 1415; 1516; 1617; 1718 là:

  1. 1415
  1. 1516
  1. 1617
  1. 1718

Câu 7: Phân số bé nhất trong các phân số 34; 27; 56; 1917 là:

  1. 34
  1. 27
  1. 56
  1. 1917

Câu 8: Sắp xếp dãy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được:

  1. 45; 37; 58
  1. 37; 58; 45
  1. 45; 37; 58
  1. 45; 58; 37

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Điền dấu >, <, = vào ô trống

37 □ 5724 □ 61284 □ 471425 □ 141723 □ 4578 □ 911

Câu 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống

34+25100 □ 75100+143+1519 □ 2+15193+1419 □ 3+19143+1519 □ 4−419

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

19951996 □ 1996199721213737 □ 2121213737371817 □ 13271627 □ 152920102011 □ 1716327326 □ 326325

Câu 4: Viết các phân số : 1217;1915;1913;1517;1212 theo thứ tự giảm dần.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

Vì 11 > 5 nên

Câu 2: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.