So sánh chỉ tiêu gdp và gnp

GDP bình quân đầu người là chỉ tiêu tính dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh của bình quân trên đầu người trong một năm GDP bình quân đầu người của một quốc gia tại một thời điểm được tính bằng cách lấy số liệu GDP của quốc gia chia cho tổng số dân của quốc gia đó. GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa là một chỉ tiêu phản ánh tổng sản phẩm quốc nội GDP và được tính theo giá cả thị trường. GDP danh nghĩa là chỉ tiêu thể hiện sự thay đổi giá do lạm phát hay tốc độ tăng giá của nền kinh tế. Nếu tất cả mức giá đều có xu hướng tăng hoặc giảm thì GDP danh nghĩa sẽ lớn hơn. GDP thực tế GDP thực tế là chỉ tiêu dựa trên tổng sản phẩm, dịch vụ trong nước đã điều chỉnh theo tốc độ lạm phát lạm phát. Trường hợp lạm phát dương, GDP thực tế sẽ thấp hơn GDP danh nghĩa vì GDP thực tế bằng tỉ lệ giữa GDP danh nghĩa và hệ số giảm phát GDP.

3. Ví dụ thực tế

- Ví dụ 1: Hàng hóa, dịch vụ được tính trong GDP bao gồm: Các loại hàng hoá hữu hình như thực phẩm, xe hơi, quần áo... và cả những dịch vụ vô hình như cắt tóc, khám bệnh, biểu diễn… - Ví dụ 2: Khi bạn mua một chiếc đĩa CD của một nhóm nhạc mà bạn yêu thích, thì điều này có nghĩa là bạn mua một hàng hoá và giá mua nằm trong GDP. Khi bạn trả tiền để nghe một buổi hoà nhạc, thì có nghĩa là bạn mua một dịch vụ và giá vé cũng nằm trong GDP.

II. GNP là gì?

1. Khái niệm

- Khái niệm: GNP là viết tắt của Gross National Product, có nghĩa là tổng sản phẩm quốc gia. Nó được hiểu là tổng giá trị của các dịch vụ, sản phẩm cuối cùng mà công dân của một đất nước làm ra ở cả trong và ngoài nước. - Ý nghĩa: Tổng sản phẩm để tính GNP không phải là sản phẩm trung gian, mà nó là sản phẩm cuối cùng được tiêu thụ trực tiếp bởi người tiêu dùng. GNP được các cơ quan Chính phủ tính toán và chia sẻ dữ liệu lẫn nhau. Nó được công bố theo chu kỳ quý hoặc năm.

2. Phân loại

Tên GNP Danh nghĩa GNP thực tế Ký hiệu GNPn GNPr Ý nghĩa GNPn là chỉ số đo lường tổng sản phẩm/dịch vụ quốc gia được tạo ra trong một thời kỳ nhất định và tính theo mức giá cả hiện tại trên thị trường. GNPr là chỉ số đo lường tổng sản phẩm/dịch vụ quốc gia được sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định nhưng được tính theo một mức giá cố định theo mốc thời gian chọn làm gốc.

3. Ví dụ thực tế

- Ví dụ 1: Một chiếc lốp xe đạp được bán cho công ty sản xuất xe đạp để sản xuất xe đạp, chiếc lốp xe đó là sản phẩm trung gian và chiếc xe đạp hoàn chỉnh được bán tới tay người tiêu dùng là sản phẩm cuối cùng.

- Ví dụ 2: Một công dân Hàn Quốc đầu tư mở nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tại Bắc Giang. Phần lợi nhuận ròng sau thuế từ hoạt động sản xuất của nhà máy sẽ được dùng để tính GNP của Hàn Quốc. Nhà máy đó thuê lao động Việt Nam vào làm việc thì phần tiền lương của người lao động Việt Nam được dùng để tính GNP của Việt Nam, còn phần tiền lương của quản lý người Hàn Quốc làm việc tại nhà máy được dùng để tính GNP của Hàn Quốc.

III. So sánh GDP và GNP

So sánh GDP GNP Tên gọi Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội Gross National Product – Tổng sản phẩm quốc gia Định nghĩa GDP là toàn bộ giá trị từ các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ một quốc gia tạo ra. Nó bao gồm các thành phần kinh tế trong và ngoài nước hoạt động trên quốc gia đó.

GDP và GNP là hai chỉ số khá quen thuộc trong lĩnh vực kinh tế. Bên cạnh những điểm giống nhau giữa GDP với GNP cũng có một số khác biệt nho nhỏ. Đó là gì? Mời bạn tham khảo bài viết so sánh GDP với GNP của Thuatngu để nhận câu trả lời.

Nói tới GDP và GNP là nói tới vấn đề phát triển của nền kinh tế của quốc gia nào đó. Con số này càng cao điều đó cho thấy quốc gia đó có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Hiện Mỹ vẫn là quốc gia có GNP cao nhất thế giới với 10.945 triệu USD (thống kê năm 2004) tiếp đến là Nhật: 4.389 triệu USD; còn GDP của Mỹ năm 2015 là 18,287 tỷ USD.

SỰ GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA GDP VỚI GNP

Khi đặt lên “bàn cân” so sánh GDP với GNP quả thật không dễ dàng. Bởi cả hai khái niệm này đều hao hao giống nhau, nếu không đọc kỹ rất khó có thể nhận ra những điểm khác nhau. Trước tiên cần “điểm” qua khái niệm của chúng.

Điểm giống và khác nhau giữa GDP với GNP

1. Các khái niệm liên quan 1. Khái niệm GDP [ GDP là gì ] GDP là viết tắt của Gross Domestic Product khi được dịch ra tiếng Việt nó có nghĩa là Tổng sản phẩm quốc nội hay Tổng sản phẩm nội địa. GDP chỉ tổng giá trị của tẩt cả các loại hàng hóa , sản phẩm, dịch vụ... của một quốc gia nào đó đạt được trong vòng 1 năm. GDP càng cao thì nền kinh tế của quốc gia đó càng mạnh và ngược lại. 1. Khái niệm GNP [ GNP là gì ] GNP là viết tắt của Gross National Product khi được dịch sang tiếng Việt cụm từ này có nghĩa: “ Tổng sản lượng quốc gia ” hay “ Tổng sản phẩm quốc gia ” – chỉ tổng giá trị bằng tiền thu được từ các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng mà tất cả công dân của một nước tạo ra trong một năm. GNP đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước. 2. Điểm giống nhau giữa GDP với GNP

 Đều là khái niệm quy chuẩn, sử dụng chung trên toàn thế giới

 Cả 2 được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô

 Là chỉ số đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia

 Đều được tính dựa trên các công thức xác định

 Đều là con số cuối cùng của một quốc gia/năm

Chúng tôi đưa ra 5 điểm giống nhau giữa GDP với GNP như trên để bạn đọc có cái nhìn tổng quát trước khi so sánh GDP với GNP xem chúng khác nhau nư thế nào.

Hướng dẫn phân biệt GDP với GNP 3. Điểm khác nhau giữa GDP với GNP 3. Khác nhau về công thức tính

đó thu nhập từ Foxcom được tính vào GDP của Trung Quốc. Tuy nhiên lợi nhuận Apple thu được sau khi trừ mọi chi phí được tính là một phần trong GNP của Mỹ.

Từ ví dụ trên cho thấy. GNP được tạo ra ở tất cả các quốc gia, lãnh thổ mà công dân, doanh nghiệp của nước đó thu được.

Trên đây là 2 điểm khác nhau giữa GDP và GNP khi đi so sánh GDP với GNP mà chúng tôi đã thực hiện giúp bạn đọc có cái nhìn, kiến thức mới phục vụ quá trình học tập, nghiên cứu và giảng dạy của mình. Bạn đọc ở Úc cần tìm hiểu về tin tức tại quốc gia này có thể tham khảo thêm những Tin tức nước Úc trên Baouc. Chúc các bạn thành công trong cuộc sống!

DANH SÁCH CÁC ẤN PHẨM

Cẩm nang Thanh toán quốc tế Cẩm nang Giao dngân hàngị ch viên Cẩm nang dành cho Tín d- Quan hệ khách hàngụ ng Sách ôn phỏhàngng vấ n vào ngân