So sánh các loại mác thép năm 2024

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành kỹ thuật, đối với kỹ sư xây dựng thì thuật ngữ này xem ra rất đơn giản, Nhưng đối với người dân bình thường, nó là một từ không phải ai cũng hiểu được. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau: Phân biệt các loại thép trong ngành xây dựng Thép có thể chia làm 2 loại:

Để phân biệt được các loại thép trong xây dựng đầu tiên chúng ta nên biết khái niệm mác thép là gì. Vì các loại thép được phân biệt với nhau chủ yếu dựa trên các chỉ số của Mác thép.

Xem thêm: xây dựng nhà xưởng tiền chế

Xem thêm: Gia công kết cấu thép

Mác thép là gì?.

Mác thép là thuật ngữ chỉ cường độ chịu lực của thép hay khả năng chịu lực của thép, đơn vị là Mpa, kG/cm2... Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của các sản phẩm thép.

Các loại mác thép thường sử dụng

Với thép xây dựng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38... Các loại thếp này cũng là thép để các công ty sản xuất kết cấu thép gia công ra các loại khung nhà thép tiền chế mà chúng ta hay thấy trong hiện tại. Tại sao lại có nhiều loại mác thép với các tên gọi khác nhau như vậy? Trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó.

Ký hiệu của mác thép gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

So sánh các loại mác thép năm 2024

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985.

Thép có thể chia làm 2 loại:

Thép xây dựng: Là các loại thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép. Thép kết cấu: Là các loại thép tấm, thép hình H, I, thép góc... dùng trong lĩnh vực kết cấu thép, nhà thép tiền chế.

TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.

Mác thép CT34 và CCT34 khác nhau thế nào? Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, thép được chia thành 3 nhóm:

Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học. Các mác thép được sản xuất: CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61. Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61. Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: CCT34; CCT38; CCT42 và CCT52. Các mác thép được sản xuất gồm:

Bảng tra mác thép CT theo tiêu chuẩn Việt Nam

Tra mác thép (thép tấm/ thep tam, thép hình/thep hinh: H,U,V,I; thép ống/thep ong; thep cây) theo các tiêu chuẩn:

Thành phần hóa học

Thép xây dựng

Tiêu chuẩn Standard

Mác thép Grade

Thành phần hóa học Chemical Composition

C

Si

Mn

P (max)

S (max)

TCVN 1651 - 85 (1765 - 85 )

CT33

0.06 - 0.12

0.12 - 0.30

0.25 - 0.50

0.04

0.045

CT34

0.09 - 0.15

0.12 - 0.30

0.25 - 0.50

0.04

0.045

CT38

0.14 - 0.22

0.12 - 0.30

0.40 - 0.65

0.04

0.045

CT42

0.18 - 0.27

0.12 - 0.30

0.40 - 0.70

0.04

0.045

CT51

0.28 - 0.37

0.15 - 0.35

0.50 - 0.80

0.04

0.045

TCVN 3104 - 79

25Mn2Si

0.20 - 0.29

0.60 - 0.90

1.20 - 1.60

0.04

0.045

35MnSi

0.30 - 0.37

0.60 - 0.80

0.80 - 1.20

0.04

0.045

JIS G3505 2004

SWRW10

0.13 max

0.30 max

0.06 max

0.04

0.04

SWRW12

0.15 max

0.30 max

0.065 max

0.04

0.04

JIS G3112

SD 295A

0.05

0.05

SD 345

0.27 max

0.55 max

1.60 max

0.04

0.04

SD 390

0.29 max

0.55 max

1.80 max

0.04

0.04

SD 490

0.32max

0.55max

1.80max

0.040

0.040

ASTM A615 /A615M - 94

Gr 40

0.21 max

0.40 max

1.35 max

0.04

0.05

Gr 60

0.30 max

0.50 max

1.50 max

0.04

0.05

BS 4449

Gr 250

0.25 max

0.50 max

1.50 max

0.06

0.06

Gr 460

0.25 max

0.50 max

1.50 max

0.05

0.05

ΓOCT 5780 - 82

25Γ2C

0.20 - 0.29

0.60 -0.90

1.20 - 1.60

0.04

0.045

35ΓC

0.30 - 0.37

0.60 - 0.80

0.80 - 1.20

0.04

0.045

ΓOCT 380 - 71

CT2

0.09 - 0.15

0.12 - 0.30

0.25 - 0.05

0.045

0.045

CT3

0.14 - 0.22

0.12 - 0.30

0.40 - 0.60

0.045

0.045

CT4

0.18 - 0.27

0.12 - 0.30

0.40 - 0.70

0.045

0.045

CT5

0.29 - 0.37

0.15 - 0.35

0.50 - 0.80

0.045

0.045

Thành phần hóa học

Thép kết cấu

TCVN 1765 - 85 (1765 - 85 )

CT33

0.06 - 0.12

0.12 - 0.30

0.25 - 0.50

0.04

0.045

CT34

0.09 - 0.15

0.12 - 0.30

0.25 - 0.50

0.04

0.045

CT38

0.14 - 0.22

0.12 - 0.30

0.40 - 0.65

0.04

0.045

CT42

0.18 - 0.27

0.12 - 0.30

0.40 - 0.70

0.04

0.045

CT51

0.28 - 0.37

0.15 - 0.35

0.50 - 0.80

0.04

0.045

JIS 3101 1995

SS 330

0.05

0.05

SS 400

0.20 max

0.55 max

1.60 max

0.05

0.05

SS 490

0.05

0.05

SS 540

0.30 max

1.60 max

0.04

0.04

JIS G3106 1995

SM400 A

0.23 max

-

2.5xC min

0.035

0.035

SM400 B

0.20 max

0.35

0.60-1.40

0.035

0.035

SM490 A

0.20 max

0.55

1.6 max

0.035

0.035

SM490 B

0.18 max

0.55

1.6 max

0.035

0.035

SM490 YA

0.20 max

0.55

1.6 max

0.035

0.035

SM490 YB

0.20 max

0.55

1.6 max

0.035

0.035

ΓOCT 380 - 71

CT2

0.09 - 0.15

0.12 - 0.30

0.25 - 0.50

0.045

0.045

CT3

0.14 - 0.22

0.12 - 0.30

0.40 - 0.60

0.045

0.045

CT4

0.18 - 0.27

0.12 - 0.30

0.40 - 0.70

0.045

0.045

CT5

0.29 - 0.37

0.15 - 0.35

0.50 - 0.80

0.045

0.045

ASTM 1997

A36

0.26 max

0.40 max

1.60 max

0.04

0.05

A572 Gr42

0.21 max

0.40 max

1.35 max

0.04

0.05

A572 Gr50

0.23 max

0.40 max

1.35 max

0.04

0.05

BS 4360 1986

40B

0.20max

0.50max

1.50max

0.050

0.050

40C

0.18max

0.50max

1.50max

0.050

0.050

43A

0.25max

0.50max

1.6max

0.050

0.050

43B

0.21max

0.50max

1.5max

0.050

0.050

43C

0.18max

0.50max

1.5max

0.050

0.050

50A

0.23max

0.50max

1.6max

0.050

0.050

50B

0.20max

0.50max

1.50max

0.050

0.050

50C

0.20max

0.50max

1.50max

0.050

0.050

DIN 17100

RST37-2

0.17max

-

-

0.050

0.050

ST44-2

0.21max

-

-

0.050

0.050

GB700 - 88

Q235A

0.14 - 0.22

0.30 max

0.30 -0.65

0.045

0.05

Q235B

0.12 - 0.20

0.30 max

0.30 -0.70

0.045

0.045

Q235C

0.18 max

0.30 max

0.35 -0.80

0.04

0.04

Q235D

0.17 max

0.30 max

0.35 -0.80

0.035

0.035

GB/T1591 - 94

Q345

0.20 max

0.55 max

1.00 -1.60

0.045

0.045

Thành phần hóa học

SHEET PILES

Tiêu chuẩn Standard

Mác thép Grade

Thành phần hóa học Chemical Composition

C

Si

Mn

P (max)

S (max)

JIS A5528 1998

SY 295

0.22 max

0.50 max

1.60 max

0.04

0.04

SY 390

0.22 max

0.50 max

1.60 max

0.04

0.04

Mác thép SS400

Với những tính chất và đặc tính kỹ thuật riêng, mác thép SS400 là một trong số những loại thép được sử dụng nhiều lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế.

Mác thép SS400 là loại mác thép Cacbon phổ biến, được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JISG 3101 (1987). Loại thép này có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép cuộn; thép tấm thông thường; thép hình H, U, V, I… Trong đó, thép SS400 ở dạng tấm thường có màu xanh đen, khi để lâu sẽ rỉ sét. Loại thép này được sản xuất thông qua quá trình cán nóng ở nhiệt độ 1000 độ C, ngược lại với dạng cuộn, được sản xuất trong quá trình cán nguội ở nhiệt độ thấp.

Ký hiệu thép SS400

Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).

Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc...

Mác thép SS400 nằm trong nhóm “Rolled steel for general structures” (thép cán thông dụng). Các mác thép này không quy định nghiêm về thành phần, miễn là thép có thành phần hóa học P<=0,05% S<=0,05% để đảm bảo khả năng bền kéo.

Tính chất cơ lý của thép SS400

Bền kéo (tensile streng): 400-510 Mpa

Bền chảy chia theo độ dày:

Nhỏ hơn 16 mm: 245 Mpa Từ 16 – 40 mm: 235 Mpa Lớn hơn 40 mm: 215 Mpa Độ dãn dài tương đối % chia theo độ dày

Nhỏ hơn 25 mm: 20 % Lớn hơn hoặc bằng 25 mm: 24 % Đây là loại thép được sử dụng phổ biến, cho ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong ngành công nghiệp nặng ở nước ta và nhiều nước trên thế giới.

Mác thép C45

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với nồng độ cacbon trong thép vào khoảng 0.45%.

Đây là loại mác thép hay được sử dụng để tạo ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng như: Bulong ốc vít, ty ren, bánh đà...

Loại mác thép này hay được sử dụng để chế tạo bulong móng, ốc vít

Tính chất cơ lý của thép C45

Trong ký hiệu mác thép C45, chữ Chữ “C” là kí hiệu của thép Cacbon, còn số 45 tương ứng phía sau thể hiện trong mác thép có chứa hàm lượng Cacbon là 0,45%.

Bên cạnh thành phần chính là cacbon, loại thép này còn chứa các tạp chất khác như silic, mangan, lưu huỳnh, crom, phốt pho, đồng, niken…