Quy định về tầng kỹ thuật trong nhà chung cư

Ngày 19/5/2021, Bộ xây dựng đã ra Thôg tư 03/2021/TT-BXD về việc ban hành QCVN 04:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và có hiệu lực từ ngày 5/7/2021 để thay thế cho Thông tư số 21/2019/TT-BXD han hành QCVN 04:2019/BXD.

Quy chuẩn 04:2021/BXD quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.

Theo đó, dân số cho nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán thống nhất trong toàn bộ các bước lập hồ sơ thiết kế theo quy định, phải xác định phù hợp với chỉ tiêu dân số đã được cơ qua có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đầu tư xây dựng.

Về phần diện tích, diện tích tối thiểu của căn hộ được quy định như sau:

  • Đối với căn hộ chung cư phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh; diện tích sử dụng tối thiếu của căn hộ chung cư không nhỏ hơn 25m2 và phải được chiếu sáng tự nhiên. Với căn hộ có từ 2 phòng trở lên, thì phải có ít nhất 1 phòng có chiếu sáng tự nhiên. Phòng ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhien. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9m2.
  • Đối với căn hộ lưu trú: diện tích sử dụng không được nhỏ hơn 25 m2.
  • Đối với văn phòng kết hợp lưu trú: diện tích sử dụng không nhỏ hơn 25 m2, trong đó diện tích của khu vực làm việc tối thiểu 9 m2. Không được bô trí bếp trong văn phòng kế hợp lưu trú

Không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0.8 m2/ căn hộ. Cụ thể như sau:

  • Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0.8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
  • Đối với cụm nhà chung cư trong một dự án khi không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng toà nhà, cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt công đồng được giảm tối đa 30%; bán kính từ sảnh toà nhà đến nơi sinh hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.

Ngoài ra, quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD còn quy định các vấn đề khác như:

  • Yêu cầu kết cấu: những yêu cầu về an toàn chịu lực, khả năng bình thường khi sử dụng, đảm bảo khả năng chịu lửa, tuổi thọ thiết kế,… ;
  • Yêu cầu về thang máy;
  • Yêu cầu về hẹ thống cấp nước, thoát nước;
  • Yêu cầu về hệ thống thông gió, điều hoà không khí;
  • Yêu cầu về thu gom rác;
  • Yêu cầu về hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống truyền thông tin;
  • Yêu cầu về an toàn cháy nổ.

//moc.gov.vn/Images/FileVanBan/BXD_03-2021-TT-BXD_19052021.pdf

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư đòi hỏi người thiết kế phải đáp ứng được tiêu chuẩn thiết kế và quy định của pháp luật hiện nay. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiêu chuẩn xây dựng chung cư trong bài viết dưới đây. 

Quy chuẩn chung - tiêu chuẩn thiết kế chung cư hiện đại

Một không gian sống thoải mái, hoàn hảo là điều mong ước của mỗi người. Bên cạnh tạo ra ý tưởng tuyệt vời cho chung cư cao tầng, bạn nên chú ý đến các tiêu chuẩn thiết kế sao cho phù hợp nhất dưới đây:

Quy định về chiều cao tầng nhà chung cư

Tính tiện nghi, giá thành cũng như diện tích giá rẻ là điều mà nhiều gia đình lựa chọn chung cư là nơi cư trú của mình. Khi mua nhà chung cư họ không quan tâm đến chiều cao, tuy nhiên điều đó gây ảnh hưởng rất lớn trong quá trình sinh hoạt của cả gia đình.

Ảnh 1: Tiêu chuẩn thiết kế chung cư hiện đại

Quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư nhà ở tại chung cư như sau:

  • Phòng ở: không thấp hơn 3 mét
  • Phòng bếp, phòng vệ sinh: không thấp hơn 2.4 mét
  • Tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật: không thấp hơn 2 mét
  • Phòng ở ký túc xá giường tầng: không thấp hơn 3.3 mét. Trong trường hợp này, chiều rộng thông thủy của phòng cũng không được nhỏ hơn 3.3 mét.

Tầng lửng của nhà chung cư không được tính vào tầng số của công trình. Chính vì vậy, trong tiêu chuẩn thiết kế chiều cao nhà chung cư không tính tầng lửng. Tuy nhiên tầng tum của can hộ không được vượt quá 30% diện tích sàn mái, tầng lửng không được vượt quá 65% diện tích tầng dưới.

Tiêu chuẩn về diện tích của căn hộ chung cư

Đối với mỗi căn hộ, diện tích tối thiểu được quy định như sau:

  • 30m2 đối với các căn nhà ở xã hội
  • 45m2 đối với các căn nhà ở thương mại
  • Ký túc xá: 4m2/người
  • Căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 25m2 [phòng ngủ 9m2]
  • Tối thiểu 01 phòng ở
  • 01 khu vệ sinh.

Tiêu chuẩn ánh sáng chung cư

Đối với tiêu chuẩn ánh sáng chung cư được quy định như sau:

  • Đối với cắn hộ có 2-3 phòng ngủ: 1 phòng có thể không có ánh sáng tự nhiên
  • Căn hộ có 4 phòng trở lên: cho phép 2 phòng không có chiếu sáng tự nhiên
  • Từ tầng số 9 trở lên cửa sổ chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt có chữ an toàn khi mở.
  • Các căn hộ không có ban công hoặc logia, cần phải bố trí ít nhất một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ [600 x 600] mm phục vụ cho việc cứu nạn, cứu hộ.
Ảnh 2: Quy định tiêu chuẩn xây dựng chung cư

Tiêu chuẩn về hành lang

Theo thông tư 31/2016/TT-BXD được Bộ xây dựng ban hành có quy định rõ về phân hạng nhà chung cư, quy chuẩn thiết kế chung cư rõ ràng như sau:

  • Việc di chuyển hành lang và thang bộ lúc khẩn cấp rất cần thiết chính vì thế cần phải đủ rộng.
  • Bắt buộc phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang và bảo vệ các lối ra vào 24/24h.

Tiêu chuẩn về thang máy tòa chung cư

Tại Việt Nam nói riêng, phụ thuộc vào các đặc trưng về thổ nhưỡng hay các quy chuẩn về thiết kế chung trong xây dựng dân dụng mà sẽ có những quy định, tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư cụ thể như sau:

  • Nhà chung cư 6 tầng, phải có ít nhất 1 thàng máy, nhà chung cư 9 tầng có 2 tháng máy trở lên
  • Nhà chung cư 50m, bắt buộc mỗi khoang cháy phải có thang máy để đảm bảo cho quá trình phòng cháy chữa cháy.
  • Mỗi thang máy có sức nâng không nhỏ hớn 400kg, nếu căn hộ nào có 1 thang máy thì cần phải có sức nâng 600kg.
Ảnh 3: Tiêu chuẩn thiết kế căn hộ chung cư cho thang máy có tải trọng chung
  • Chiều rộng của thang máy chở người cần được bố trí sao cho phù hợp với tiêu chuẩn.
  • Thang máy cũng phải trang bị đầy đủ các chức năng, thiết bị chống kẹt, bộ cứu hộ…

Tiêu chuẩn về tầng hầm, chỗ để xe

Những quy định và tiêu chuẩn thiết kế căn hộ chung cư liên quan đến tần hầm và chỗ để xe cho chung cư được quy định rất rõ ràng dưới đây:

  • Nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe.
  • Nhà ở xã hội: Cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 12m2 chỗ để xe
  • Chỗ để ô tô: được tính từ 4 – 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/xe.
  • Chỗ để mô tô, xe máy: mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn diện tích là 2.5 – 3m2/xe
  • Chỗ để xe đạp: mỗi hộ được tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0.9m2/xe.
    Tiêu chuẩn tầng hầm
  • Chiều cao tối thiểu:2.2m, có ít nhất 2 lối cho xe ra, vào.
  • Độ dốc của hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%
Ảnh 4: Tiêu chuẩn xây dựng chung cư cho tầng hầm
  • Lối ra vào cần được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra phía hành lang Số lượng lối ra vào không được ít hơn 2 và có kích thước không được nhỏ hơn 0.9 x 1.2m

    Phải có thang máy xuống tới tầng hầm

  • Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép có độ dày là 20cm. Mục đích chính là không để nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.

Tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy chung cư

Hệ thống PCCC cho các chung cư cao tầng phải trang bị thiết bị báo cháy. Hệ thống này được kiểm tra 1 năm 2 lần. Dưới đây là một số nguyên tắc về an toàn PCCC trong tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng :

  • Đối với chiều cao 40 trở lên, nhà công nghiệp từ 25 tầng bắt buộc phải thiết kế một tầng cứu nạn. Ít nhất 50% tổng diện tích sàn cứu nạn chỉ riềng về dành cho cứu nạn.
  • Hệ thống dò tìm báo cháy được chia làm 2 loại dựa trên khái niệm mô tả [loại 1] và thực hiện [loại 2]. Sự khác biệt giữa 2 hệ thống này là khi hệ thống dò tìm báo cháy được kích hoạt tại 1 điểm bất kỳ thì toàn bộ hệ thống báo cháy sẽ kêu. Đối với loại hệ thống thứ 2, khi hệ thống dò tìm được kích hoạt chỉ có hệ thống báo cháy ở sàn cháy, 1 sàn phía dưới và 2 sàn phía trên được kích hoạt.
  • Tính tin cậy của thang thoát hiểm và thang máy thoát hiểm.v.v…

Tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước, cấp nước

Hệ thống cấp nước, thoát nước sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong “Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước cho nhà và công trình” và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.

  • Có nguồn nước dự trữ chữa cháy cho hệ thống nước chữa cháy đảm bảo tiêu chuẩn nhà cao tầng.
  • Nhà cao hơn 50 mét cần có họng nước chữa cháy cho lực lượng chức năng hỗ trợ ở mỗi tầng khi có sự cố. Căn hộ xa nhất của cần phải nằm trong phạm vi 45 mét tính từ họng nước chữa cháy.
  • Với nhà cao trên 50 mét thì phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy lớn hơn 4 họng nước, mỗi họng chứa khoảng 2,5 L/S khi có cháy xảy ra. Mỗi tầng phải có ít nhất 2 họng nước.
  • Bể xử lý nước thải cần đặt an toàn, ở vị trí thuận lợi, đủ điều kiện để xử lý hút thải, mang tính chịu lực, không dễ bị nứt thấm, rò rỉ.

Tiêu chuẩn về hệ thống thu gom rác

Nhà chung cư phải có hệ thống thu gom rác đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường. Hệ thống thu gom rác phải có đầy đủ ống đổ, hoặc phòng thu gom đặt tại từng phòng. Hệ thống gom phải đạt những tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư sau:

  • Mỗi tầng sẽ có một thùng thu gom rác riêng, không cản trở thoát nạn, cứu hộ
  • Phòng thu gom rác phải đặt ngăn với khu vực khác bằng bộ phận cháy
  • Có hệ thống thông gió, hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động
  • Thùng rác gom phải kín, không phát tán mùi, mỗi ngày phải thu gom rác
  • Phân chia từng loại rác khác nhau.

Tiêu chuẩn về hệ thống điện, chống sét, truyền thông tin

Yếu tố không nên bỏ qua đối với nhà chung cư là đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt vận hành hệ thống thiết bị điện, chống sét và hệ thống truyền thông trong Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng.

  • Tuân thủ quy định điện của quy phạm trang bị điện 11 TCN-20:2006.
  • Phòng kỹ thuật bố trí khô ráo, có khóa, có cửa mở ra ngoài, đảm bảo kiểm tra dễ dàng hơn khi gặp sự cố
  • Chung cư 28 tầng trở lên phải trang bị máy phát điện dự phòng.
  • Máy phát điện ưu tiên cho hệ thống báo cháy, hệ thống bảo vệ chống khói, chiếu sáng, camera...
  • Phòng tập trung 50 người không được bố trí. Buồng máy phải được ngăn cách bởi các bộ phận bằng tường ngăn cách có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và bằng sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI
  • Buồng máy biến áp phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.

Tiêu chuẩn về vấn đề bảo an cho chung cư

Đối với nhà chung cư thì vấn để bảo an luôn được khá nhiều khách hàng quan tâm đối với nhiều gia đình ở tầng chung cư cao. Theo tiêu chuẩn xây dựng chung cư về nhà ở và công trình công cộng:

  • Chiều cao từ sàn đến mặt dưới lỗ cửa/bậu cửa sổ trong nhà chung cư không được nhỏ hơn 1,4 m
  • Xây dựng ban công đúng quy chuẩn
Ảnh 5: tiêu chuẩn thiết kế căn hộ chung cư về vấn đề bảo an
  • Lắp đặt lưới an toàn
  • Các chủ nhà khi có con nhỏ, đặc biệt dưới 5 tuổi, nên lắp đặt thêm lưới an toàn trên ban công với cân nhắc thận trọng về chất liệu lưới.

Tìm hiểu chi tiết tiêu chuẩn cho từng loại chung cư

Căn hộ chung cư là một loại hình được khá nhiều người quan tâm hiện nay. Chính vì thế để phân biệt được các tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng chung cư, căn hộ cao cấp là điều rất cần thiết hiện nay.

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao cấp

Ảnh 6: Tiêu chuẩn xây dựng chung cư cao cấp

Hiện nay thị trường chung cư cao cấp đang chứng kiến khá nhiều phân khúc. Đặc biệt là các dự án chung cư cao cấp. Vậy tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao cấp đáp ứng những tiêu chí nào:

  • Vị trí-kiến trúc: Thuận tiện trong việc di chuyển, nằm tại trung tâm, thuận tiện trong việc di chuyển.
  • Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng diện tích chiếm đất công trình không quá 45%, nhằm đảm bảo dân cư sống trong một không gian trong lành.
  • Diện tích: Bình quân diện tích số phòng ngủ được tính tối thiểu 35m2
  • Sảnh căn hộ: Sảnh được bố trí độc lập với lối trung tâm thương mại, quầy lễ tân, khu vực tiếp khách, khu để xe, khu dịch vụ.
  • Hành lang: Đảm bảo hành lang có chiều rộng tối thiểu là 1.8m
  • Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0.7m
  • Thang máy: Mỗi thang máy chỉ nên phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ
  • Hầm để xe: Tối thiểu 1 căn hộ có 1 chỗ để xe và 1 mái che
  • Hệ thống cấp phát điện: Hệ thống máy phát điện dự phòng đủ để đảm bảo sinh hoạt cho từng hộ gia đình khi có sự cố mất điện xảy ra.
  • Hệ thống cấp nước: Dung dịch bể nước cho từng căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít/người/ngày-đêm/2 ngày
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Hệ thống PCCC tự động
  • Hệ thống an ninh: Hệ thống camera mỗi khu vực
  • Tiện ích thương mại: Có trung tâm thương mại bán kính 1km
  • Khu thể thao, sân chơi, khu y tế, giáo dục: Phục vụ nhu cầu của từng hộ gia đình với bán kính 0,5km
  • Quản lý, vận hành, đảm bảo cho tòa nhà: Đơn vị thường xuyên vận hành lau chùi quét dọn, đảm bảo vệ sinh sạch sẽ

Tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư trung cấp

Ngoài căn hộ cao cấp hạng A thì chung cư B cũng được khá nhiều gia đình ưa chuộng. Đây có giá thành trung bình và tiện nghi đến 90% so với chung cư cao cấp.

Dưới đây là những tiêu chuẩn xây dựng chung cư trung cấp:

  • Vị trí-kiến trúc: Hệ thống giao thông thuận tiện, cách các trục đường chính dưới 0,5 km, cách các phương tiện giao thông công cộng đô thị [ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao] trong phạm vi dưới 1km.
  • Mật độ xây dựng: Không quá 55%.
  • Diện tích: Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 30m2.
  • Sảnh căn hộ: Bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác
Ảnh 7: Tiêu chuẩn xây dựng chung cư trung cấp
  • Hành lang: rộng tối thiểu 1m5
  • Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ tối thiểu đạt 0,5
  • Thang máy: Mỗi thang máy phục vụ tối đa 50 căn hộ
  • Hầm để xe: Tối thiểu 2 hộ 1 chỗ để xe
  • Hệ thống cấp phát điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà
  • Hệ thống cấp nước: Dung tích bể chứa nước sinh hoạt trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít [đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày - đêm trong 2 ngày]
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Hệ thống máy tự động
  • Hệ thống an ninh: Đơn vị quản lý chuyên nghiệp
  • Tiện ích thương mại: Trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km
  • Khu thể thao, sân chơi, khu y tế, giáo dục: Có khu thể thao, sân chơi, khu y tế, giáo dục 0,5 m
  • Quản lý, vận hành, đảm bảo cho tòa nhà: Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư bình dân

Chung cư bình dân không đạt được tiêu chuẩn như hạng A và B nhưng cũng được khá nhiều gia đình có thu nhập thấp lựa chọn. Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng của chung cư bình dân.

Ảnh 8: Tiêu chuẩn xây dựng chung cư bình dân

Để có thể chọn nhưng để chọn được căn hộ có mức giá tốt và chất lượng tương xứng thì khách hàng nên có sự tìm hiểu kỹ về giá thị trường để có sự so sánh giá trước khi ra quyết định.

Phát triển chung cư cao tầng là xu hướng tất yếu trong các đô thị hiện nay, nhưng điều quan trọng nhất là bạn phải nắm rõ Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng. Hi vọng qua bài viết này phần nào giúp bạn lựa chọn được cho mình một căn hộ chung cư phù hợp. Nếu có gì thắc mắc hãy để lại câu hỏi bên dưới để chúng tôi giải đáp nhé. Và đừng quên theo dõi những bài viết mới nhất về xây dựng - kiến trúc hàng ngày nhé.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề