Phép so sánh ngày trong sql

Toán tử so sánh được dùng trong mệnh đề WHERE để xác định lựa chọn bản ghi nào. Đây là danh sách các toán tử so sánh bạn có thể dùng trong SQL Server (T-SQL).

Toán tửMô tả=Ngang bằng<>Không bằng!=Không bằng>Lớn hơn>=Lớn hơn hoặc bằngKhông lớn hơn!

Còn có nhiều toán tử so sánh trong SQL Server và Transact-SQL. Dưới đây là cách dùng một số toán tử thông dụng.

Ví dụ - Toán tử ngang hàng

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten = ‘Jane’;

Ở ví dụ này, lệnh SELECT sẽ trả lại kết quả là các hàng từ bảng nhanvien với các nhân viên có tên là Jane.

Ví dụ - Toán tử không ngang hàng

Trong SQL Server, có thể dùng <> hoặc != để kiểm tra tính không ngang hàng trong truy vấn.

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten <> ‘Jane’;

Lệnh SELECT trên đây sẽ trả về các hàng trong bảng nhanvien có tên không phải là Jane. Lệnh trên có thể viết cách khác như sau. Cả 2 truy vấn đều cho ra cùng 1 bộ kết quả.

SELECT * FROM nhanvien WHERE ten != ‘Jane’;

Ví dụ - Toán tử lớn hơn

SELECT * FROM nhanvien WHERE nhanvien_id > 3000;

Kết quả tra về của lệnh SELECT nói trên là các hàng trong bảng nhanvien mà ID của nhân viên lớn hơn 3000, ID nhân viên bằng 3000 sẽ không nằm trong kết quả.

Ví dụ - Toán tử lớn hơn hoặc bằng

SELECT * FROM nhanvien WHERE nhanvien_id >= 3000;

Ví dụ trên sẽ trả về các hàng có ID nhân viên lớn hơn hoặc bằng 3000 trong bảng nhanvien.

Ví dụ - Toán tử nhỏ hơn

SELECT * FROM nhanvien `WHERE nhanv`ien_id < 500;

Tương tự, kết quả của lệnh này là các hàng trong băng nhanvien có ID của nhân viên nhỏ hơn 500, không bao gồm ID 500.

Nhìn vào bảng trên, nếu bạn cần so sánh DateInDatabase trong CSDL và ngày hiện tại thì bạn chỉ cần viết như sau:

1. SELECT *

2. FROM Table

3. WHERE ( CONVERT ( SELECT`1`SELECT`2`CONVERT ( `SELECT`1`SELECT`6

Phép so sánh ngày trong sql

1/- Hàm DATEADD :

Với cú pháp hàm DATEADD bên dưới có kết quả trả về là một ngày mới sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi theo một đơn vị thời gian bất kỳ cho một ngày chỉ định.

Cú pháp :

Phép so sánh ngày trong sql
Trong đó :

• Đơn vị : là đơn vị thời gian dùng cho việc giảm hoặc tăng ngày, có thể là ngày (dd), tháng (mm), năm (yy), …

• Con số : là một số nguyên có thể âm hoặc dương chỉ định việc giảm hoặc tăng theo đơn vị thời gian chỉ định trước đó.

• Ngày chỉ định : là một biểu thức, tên cột dữ liệu, giá trị cụ thể có kiểu dữ liệu ngày.

• Ngày mới : là một giá trị ngày mới sau khi đã tăng hoặc giảm.

Ví dụ :,

Để hiển thị thông tin danh sách đơn đặt hàng có kèm theo ngày hết hạn nhận hàng. Biết rằng ngày hết hạn nhận hàng được tính là 20 ngày sau ngày đặt hàng. Bạn sử dụng hàm DATEADD như sau :

Phép so sánh ngày trong sql
Kết quả truy vấn trả về :

Phép so sánh ngày trong sql

2/- Hàm DATEDIFF :

Với cú pháp hàm DATEDIFF bên dưới có kết quả trả về là một số nguyên, nói lên khoảng cách đại số của hai ngày theo một đơn vị thời gian bất kỳ.

Cú pháp :

Phép so sánh ngày trong sql
Trong đó :

• Đơn vị : là đơn vị thời gian dùng để chỉ định việc so sánh hai ngày, có thể là ngày (dd), tháng (mm), năm (yy), …

• Ngày1, Ngày2 : là các biểu thức, tên cột dữ liệu, giá trị cụ thể có kiểu dữ liệu ngày.

• Số nguyên : là một số nguyên có thể âm hoặc dương trả về khoảng cách đại số giữa ngày1 và ngày2.

Ví dụ :

Để hiển thị thông tin danh sách đơn đặt hàng có kèm theo số ngày chênh lệch giữa ngày đặt hàng và ngày nhận hàng dự kiến. Bạn sử dụng hàm DATEDIFF như sau :

Phép so sánh ngày trong sql
Kết quả truy vấn trả về :

Phép so sánh ngày trong sql

3/- Hàm DATENAME :

Với cú pháp hàm DATENAME bên dưới có kết quả trả về là chuỗi thời gian đại diện của một ngày chỉ định theo một đơn vị thời gian bất kỳ.

Cú pháp :

Phép so sánh ngày trong sql
Trong đó :

• Đơn vị : là đơn vị thời gian dùng để chỉ định sẽ lấy ra chuỗi thời gian đại diện, có thể là ngày (dd), tháng (mm), năm (yy), …

• Ngày : là một biểu thức, tên cột dữ liệu, giá trị cụ thể có kiểu dữ liệu ngày.

• Chuỗi : trả về chuỗi thời gian đại diện.

Ví dụ :

Để hiển thị thông tin danh sách đơn đặt hàng có kèm cột thứ trong tuần của ngày đặt hàng. Bạn sử dụng hàm DATENAME như sau :

Phép so sánh ngày trong sql
Kết quả truy vấn trả về :

Phép so sánh ngày trong sql

4/- Hàm GETDATE :

Với cú pháp đơn giản của hàm GETDATE bên dưới có kết quả trả về là ngày giờ hiện hành của hệ thống Microsoft SQL Server.

Cú pháp :

Phép so sánh ngày trong sql
Ví dụ :

Để hiển thị ngày giờ hiện hành. Bạn sử dụng hàm GETDATE như sau :

Phép so sánh ngày trong sql
Kết quả truy vấn trả về :

Phép so sánh ngày trong sql

5/- Hàm DATEPART :

Với cú pháp hàm DATEPART bên dưới có kết quả trả về là một số nguyên chỉ định thời gian đại diện của một ngày theo một đơn vị thời gian bất kỳ.

Cú pháp :

Phép so sánh ngày trong sql
Trong đó :

• Đơn vị : là đơn vị thời gian dùng để chỉ định sẽ lấy ra một con số, có thể là ngày (dd), tháng (mm), năm (yy), …

• Ngày : là một biểu thức, tên cột, giá trị cụ thể có kiểu dữ liệu ngày.

• Số nguyên : trả về số thời gian đại diện. Đối với các ngày trong tuần nếu kết quả là 1 thì xem như là chủ nhật, 2 là thức hai … và 7 là thứ bảy.

Ví dụ :

Để hiển thị các đơn đặt hàng theo từng tháng trong năm 2002. Bạn sử dụng hàm DATEPART như sau :

Phép so sánh ngày trong sql
Kết quả truy vấn trả về :

Phép so sánh ngày trong sql

6/- Hàm DAY, MONTH, YEAR :

Với cú pháp chung bên dưới của các hàm DAY, MONTH, YEAR có kết quả trả về là một số nguyên chỉ định ngày (day), tháng (month), năm (year) của một ngày bất kỳ. Bạn có thể sử dụng các hàm này hoặc hàm DATEPART tương ứng với các đơn vị thời gian là dd, mm, yy.