Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kỹ thuật
BÀI 12 NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỸ THUẬT VNENBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.28 KB, 7 trang ) Ngày Soạn : / /2018 + Thực hành: khai thác nội dung sách giáo khoa cùng kênh hình học sinh lập bảng thống kê các thành tựu KH KT III. Phương pháp và KTDH có thể sử dụng Trực quan, thảo luận nhóm, đặt vấn đề, đặt vấn đề IV. Phương tiện dạy học - Hình ảnh các thành tựu khoa học kỷ thuật V. Tổ chức các hoạt học của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) (Hoạt động tạo tình huống hay tình huống xuất phát) a. Mục tiêu: Với việc quan sát một số hình ảnh (hoặc video clip) về những thành tựu của cuộc CM KHKT và những tác động của nó trong đời sống hiện nay. Từ đó kích thích sự tò mò, lòng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học. b. Phương thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát một số hình ảnh (hoặc video clip) về những thành tựu của cuộc CM KHKT và những tác động của nó trong đời sống hiện nay. Em hãy cho biết những thành tựu của cuộc CM KHKT? Cừu Đơ- li Rác thải sinh hoạt c. Kết quả mong đợi từ hoạt động: (Gợi ý sản phẩm): Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TG Hoạt động của giáo viên và học sinh (hoạt động) Hoạt động 1: 1. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách khoa học kỹ thuật 17 * Mục tiêu: - HS cần nắm Từ phút những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã bước vào cuộc cách mạng Khoa học Kỹ thuật với những thành tựu, nội dung phong phú, tốc độ phát triển và những kết quả về mọi mặt. Nó có ý nghóa quan trọng đối với cuộc sống con người, nơi khởi đầu cuộc cách mạng này là Mó và nó nhanh chóng lan nhanh ra khắp TG. * Phương thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào việc quan sát hình ảnh một số hình ảnh về cách mạng KHKT và đọc thơng tin trong SGK, thảo luận: Nội dung cần đạt (đơn vị kiến thức) . Khoa học cơ bản: Tốn học, vật lý, Hóa học, sinh học (Cừu Đơli ra đời bằng phương pháp sinh sản vơ tính) - Cơng cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. - Tìm ra nguồn năng lượng mới: Ngun tử, Thảo luận: Hãy cho biết những mặt trời, gió, thành tựu cơ bản của cuộc cách - Sáng chế ra vật liệu mạng Khoa học Kỹ thuật? Gv gọi HS trả lời và cho các em bổ sung hồn mới: Polime, những vật liệu siêu bền, siêu thiện. nhẹ, siêu dẫn... GV nhận xét và chốt ý Nhấn mạnh: Con người đã ứng dụng các thành tựu của cách mạng KHKT vào trong sản xuất và đời sống - Em hãy liên hệ thực tế ở Việt Nam? * GV phân tích: Việt Nam đã ứng dụng những thành tựu của cách mạng KHKT vào trong sản xuất: sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời, cách mạng xanh trong nông nghiệp, giao thông vận tải GV liên hệ giáo dục cho HS ý thức về bảo vệ môi trường. * Sản phẫm mong đợi: . Khoa học cơ bản: Toán học, vật lý, Hóa học, sinh học (Cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính) - Cách mạng xanh trong nông nghiệp. - Tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. - Thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ trụ. - Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. - Tìm ra nguồn năng lượng mới: Nguyên tử, mặt trời, gió, - Sáng chế ra vật liệu mới: Polime, những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn... - Cách mạng xanh trong nông nghiệp. - Tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. - Thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ trụ. II.Ý nghĩa và tác động của cách mạng KH_KT. + Mục tiêu: _Hs hiểu được ý nghĩa.sự tác động tích cực 17 phút cũng như tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đem lại. _ Phương thức tổ chức hoạt động: Hs làm việc nhóm. Nhóm 1:Tìm ý nghĩa của cách mạng khoa học kỹ thuật. Nhóm 2: Những tác động tích cực của cách mạng khoa học_ kỹ thuật. Nhóm 3: Những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học_ kỹ thuật. + Kết quả mong đợi: Nhiều tiến bộ, những thành tựu kì diệu làm thay đổi cuộc sống con người. Tích cực: Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống người dân.Thay đổi về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp,công nghiệp và -Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc -chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những đổi thay to lớn trong cuộc sống của con người. -Cách mạng khoa học kĩ thuật đã cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng dịch vụ. Tiêu cực: Nhiều loại vũ khí và phương tiên quân sự có sức tàn phá lớn và hủy diệt cuộc sống.Ô nhiễm môi trường ( khí quyển ,đại dương,sông hồ..), rác thải vũ trụ.. cuộc sống của con người với những hàng hoá mới và tiện nghi sinh hoạt mới. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao. Nhưng mặt khác, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên). Đó là việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống. Đó là nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ... và cả những bãi rác trong vũ trụ), việc nhiễm phóng xạ nguyên tử, những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, những dịch bệnh mới cùng những đe dọa về đạo đức xã hội và an ninh đối với con người. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu chính của cuộc CM KHKT và những tác động và ý nghĩa cuả nó b. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như "trung tâm thần kinh" kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục? a. "Người máy" (Ro-bot) b. Máy tính điện tử. c. Hệ thống máy tự động. d. Máy tự động. Câu 2 Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? a. Phát minh sinh học. b. Phát minh hóa học. c. "Cách mạng xanh". d. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 3 Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? a. Mĩ. b. Nhật, c. Liên Xô. d. Anh. 4. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống của con người? 5 .GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh: liệt kê lại những thành tựu đã đạt được của cuộc CM KHKT lần 2 Họ và tên hs:.. Câu hỏi - Liệt kê những thành tựu nổi bật Nội dung 1. 2. 3. 4. - Nêu dược ý nghĩa của thành tữu KHKT 1 đem lại 2. 3.. Nêu được các biện pháp khắc phục 1. 2. 3.. c. Gợi ý sản phẩm: 1. A; 2. C; 3. A. Câu 4. - Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động tích cực đối với cuộc sống con người. Nó cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người, đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. - Tuy nhiên, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra) : chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới... Câu 5 Câu hỏi - Liệt kê những thành tựu nổi bật Nội dung 1. Khoa học cơ bản.2. 2. Công cụ sản xuất. 3. Tìm ra nguồn năng lượng mới 4. Sáng chế ra vật liệu mới. 5. Cách mạng xanh. 6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc 7. Thành tựu trong chinh phục vũ trụ - Nêu dược ý nghĩa của thành tữu KHKT 1. Tích cực: đem lại - Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất,nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống. - Đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ . Nêu được các biện pháp khắc phục 2. Tiêu cực: Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bệnh dịch mới cùng những đe doạ về đạo đức, xã hội và an ninh đối với con người ; chế tạo ra hàng loạt vũ khí, phương tiện quân sự có sức huỷ diệt lớn. 1. Thực hiện biệp pháp lọc các loại khí thải giảm bớt nguy cơ ô nhiệm môi trường, xây dựng đa dạng mạng lưới giao thông phực vụ cho sự an toàn người dân..... 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (2 phút) a. Mục tiêu: - Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về: + Thời cơ và thách thức của các dân tộc khi ứng dụng CM KHKT + Học sinh xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc rèn luyện thể chất, tham gia lao động trong gia đình, nhà trường và xã hội. + Xác định mối liên hệ các sự kiện tiêu biểu của lịch sử thế giới và xã hội Việt Nam. - HS tự sưu tầm các hình ảnh nổi tiếng liên quan b. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): 1. Theo em, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 đã tạo thời cơ và thách thức như thế nào cho toàn nhân loại? 2. Liên hệ trách nhiệm bản thân đối với các hoạt động lao động trong nhà trường, gia đình, xã hội. - GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi c. Sản phẫm mong đợi: (Gợi ý sản phẩm) + Sự thách thức gắn liền với thời cơ. Trong bối cảnh hiện nay, đặt ra cho các dân tộc phải có khả năng tiếp thu, ứng dụng sáng tạo những thành tựu khoa học kĩ thuật, nếu không có khả năng sẽ bị tụt hậu, lệ thuộc vào các nước phát triển và xuất hiện các loại hình bóc lột mới. + Hứng chịu hậu quả của các nước phát triển, đó là những dây chuyền sản xuất cũ, kĩ thuật lạc hậu, công nghệ lạc hậu, chất độc hại. + Tình trạng chảy máu "Chất xám" (không những ở ngoài nước mà cả trong nước) + Con người khai thác thiên nhiên một cách "tàn nhẫn" và xuất hiện vũ khí hủy diệt, nạn ô nhiểm môi sinh, bệnh tật ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống con người. 2. Nêu được trách nhiệm: Thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay phải không ngừng học tập, rèn luyện đạo đức, nâng cao những hiểu biết về khoa học kĩ thuật hiện đại, hoà mình vào với xu thế phát triển của thời đại mà vẫn giữ gìn được bản sắc dân tộc; để đưa trình độ khoa học kĩ thuật của Việt Nam vươn lên đuổi kịp trình độ quốc tế. Người soạn bài |