Ngữ văn 6 bài danh từ phần luyện tập
Qua phần soạn bài danh từ mục hướng dẫn đọc - hiểu văn bản giúp các em nhận biết danh từ trong văn bản; phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật thông qua việc phân tích những ví dụ trong SGK. Ngoài ra mục hướng dẫn luyện tập còn giúp các em rèn luyện, nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ để đặt câu. Hy vọng tài liệu này giúp quý thầy cô và các em có những tiết dạy và học sôi động, hiệu quả hơn tại lớp. Show
ADSENSE
1. Tóm tắt nội dung bài học1.1. Đặc điểm của danh từ
1.2. Bảng phân loại danh từ2. Soạn bài Danh từ2.1. Đặc điểm của danh từCâu 1. a) Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con ... (Em bé thông minh)
Câu 2. Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào?
Câu 3. Tìm các danh từ khác trong câu đã dẫn.
Câu 4. Từ những ví dụ trên, có thể rút ra kết luận
Câu 5. Đặt câu với các danh từ vừa tìm được.
2.2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vậtCâu 1. Xem xét ví dụ sau để nắm được đặc điểm của danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: (1) ba con trâu (2) một viên quan (3) ba thúng gạo (4) sáu tạ thóc
Câu 2. Hãy thay các từ "con", "viên", "thúng", "tạ" trong ví dụ trên bằng các từ khác tương tự, rồi nhận xét về ý nghĩa tính đếm, đo lường của các cụm danh từ. Trường hợp nào ý nghĩa tính đếm, đo lường thay đổi, trường hợp nào không?
Câu 3. Hai câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Vì sao? (1) Nhà có ba thúng gạo rất đầy. (2) Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
Câu 4. Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Khi sử dụng danh từ chỉ đơn vị cần lưu ý điều gì?
Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Danh từ để củng cố hơn nội dung bài học. 3. Hướng dẫn luyện tậpCâu 1. Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy. Ví dụ: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,... (Quyển sách này rất hay.)
Câu 2. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và đặt câu với một trong các danh từ ấy: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô, ... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm, ...
Câu 3. Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau và đặt câu với một trong các danh từ ấy: a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: Mét, lít, ki-lô-gam, ... b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: Nắm, mớ, đàn, ...
Câu 4. Tìm các danh từ và phân loại thành nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: "Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ." (Cây bút thần)
4. Hỏi đáp về bài Danh từNếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. |