Từ đồng âm – Luyện tập: Từ đồng âm trang 136 SGK Ngữ văn 7. Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. [vạc, đồng].
Advertisements [Quảng cáo]
1. Tìm từ đồng âm
thu 1: mùa thu
thu 2: thu tiền
cao 1: cao thấp
cao 2: cao hổ cốt
ba 1: số ba
ba 2: ba má
ba 3: ba tiêu
ba 4: tha ba, dư ba
tranh 1: cỏ tranh
tranh 2: tranh lụa
tranh 3: tranh giành
tranh 4: đàn tranh
sang 1: sang trọng
sang 2: sang đò
nam 1: nam nhi
nam 2: hướng Nam
nam 3: Nam ai
sức 1: sức mạnh
sức 2: phục sức
Advertisements [Quảng cáo]
nhè 1: khóc nhè
nhè 2: nhè nhẹ
tuốt 1: tuốt gươm
tuốt 2: tuốt tuột
2.
a- Tìm các nghĩa khác mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ
a – Danh từ cổ trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau như :
Advertisements [Quảng cáo]
– chỉ bộ phận của cơ thể nối đầu với thân.
– chỉ bộ phận của áo bao quanh cổ
– chỉ bộ phận của một vật giống hình cái cổ nối liền thân với miệng [cổ chi, cổ lọ].
Tất cả các nghĩa trên của từ cổ có nét chung về nghĩa: đều là bộ phận nối liền đầu với thân.
b – Từ đồng âm với danh từ cổ:
– Cổ đại: chỉ một thời đại xa xưa trong lịch sử.
3. Đặt câu
– Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
– Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
– Năm nay, năm anh em đều làm ăn khá giả cả.
4. Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. [vạc, đồng].
Nếu là viên quan xử kiện, em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu của anh chàng và người hàng xóm: mượn vạc để làm gì?
Sách giải văn 7 bài đại từ [Cực Ngắn], giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 7, sách giải ngữ văn lớp 7 bài đại từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 7 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 7, giải bài tập sgk văn 7 đạt được điểm tốt:
I, Thế nào lại đại từ
1. Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi
Từ nó ở đoạn văn hai trỏ con gà của anh Bốn Linh
Nhờ vào các từ ngữ mà nó thay thế ở các câu văn trước mà ta biết nghĩa của hai từ nó
2. Từ thế ở đoạn 3 chỉ việc phải chia đồ chơi
Nhờ vào sự việc từ thế thay thế ở ở câu trước ta hiểu nghĩa của nó
3. Từ ai rong bài ca dao dùng để hỏi
4. Vai trò ngữ pháp của
– Từ nó ở câu a: chủ ngữ
– Từ nó ở câu b: phụ ngữ của danh từ
– Từ thế câu c: phụ ngữ động từ
– Từ ai câu d: chủ ngữ
II, Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
a. Các từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày , hắn ,nó,…. dùng để trỏ người, sự vật
b. Các đại từ bấy nhiêu, bấy dùng để trỏ số lượng
c. Các đại từ vậy, thế dùng để chỉ hoạt động tính chất, sự việc
2. Đại từ để hỏi
a. Các đại từ ai, cái gì,… hỏi về người sự vật
b. Các đại từ bao nhiêu, mấy dùng hỏi số lượng
c. Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt tính chất sự vật
Luyện tập
Bài 1 [trang 56 Ngữ Văn 7 Tập 1]:
a. Xếp các đại trỏ người ,sự vật
Ngôi SốSố ítSố nhiều1tôi, tao tớchúng tôi, chúng tao, chúng tớ2màychúng mày3nó, hắnchúng nó, họb. Đại từ mình trong câu Cậu giúp đỡ mình với nhé thuộc ngôi tứ nhất
Đại từ mình trong câu ca dao:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
thuộc ngôi thứ hai
Bài 2 [trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1]:
– Khi xưng hô một số danh từ như ông bà, cha mẹ,… được dùng như đại từ xưng hô
– VD :
+ Hôm qua cháu gặp bà
+ Mai mẹ đi chơi với con nhé
+ Bố ơi, bố đi đâu thế ạ?
+ Hôm qua con tới thăm chú
Bài 3 [trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1]:
Đặt câu với:
– Ai: Mỗi chúng ta ai cũng có một cá tính riêng.
– Sao: Dù sao cũng phải hoàn thành công việc này trong hôm nay.
– Bao nhiêu: Có biết bao nhiêu xương máu của ông cha đã đổ xuống mảnh đất này.
Bài 4 [trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1]:
– Đối vói các bạn cùng lớp cùng lứa tuổi nên xưng tôi, tớ gọi tên bạn hoặc gọi là cậu, bạn
– Nếu thấy hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự chúng ta cần nhắc nhở bảo ban nhau
Bài 5 [trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1]:
– So sánh sự khác nhau giữa xưng hô tiếng Anh và Tiếng Việt ta thấy từ xưng hô tiếng Việt phong phú hơn về số lượng so với tiếng Anh ,tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người mà có nhiều cách xưng hô khác nhau
– Ví dụ trong tiếng Anh ngôi thứ nhất chỉ có một từ “ I” để chỉ trong khi đó tiếng Việt có thể là tôi[ với người bằng tuổi mình], là tao[ với nguời nhỏ hơn], là con [ với người lớn tuổi hơn vói sự kính trọng],…..