Lương thương binh 3 4 là bao nhiêu năm 2024
Theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ, từ 1/7/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng. Show Nghị định nêu rõ mức chuẩn quy định ở trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Từ 01/7/2023, mức trợ cấp, phụ cấp cho thương binh được điều chỉnh tăng lên theo quy định tại Nghị định số 55/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau: 1. Thương binh là ai?Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó: Thương binh Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp: - Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; - Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể; - Làm nghĩa vụ quốc tế; - Đấu tranh chống tội phạm; - Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân; - Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao; - Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm. Người hưởng chính sách như thương binh Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh". Thương binh loại B Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993. 2. Mức trợ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Theo Phụ lục II Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể: Đơn vị: đồng Stt Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp 1 21% 1.384.000 2 22% 1.451.000 3 23% 1.513.000 4 24% 1.580.000 5 25% 1.648.000 6 26% 1.712.000 7 27% 1.777.000 8 28% 1.846.000 9 29% 1.908.000 10 30% 1.977.000 11 31% 2.041.000 12 32% 2.109.000 13 33% 2.174.000 14 34% 2.240.000 15 35% 2.308.000 16 36% 2.371.000 17 37% 2.435.000 18 38% 2.505.000 19 39% 2.571.000 20 40% 2.635.000 21 41% 2.702.000 22 42% 2.766.000 23 43% 2.829.000 24 44% 2.899.000 25 45% 2.965.000 26 46% 3.031.000 27 47% 3.095.000 28 48% 3.161.000 29 49% 3.229.000 30 50% 3.293.000 31 51% 3.361.000 32 52% 3.427.000 33 53% 3.490.000 34 54% 3.557.000 35 55% 3.624.000 36 56% 3.691.000 37 57% 3.753.000 38 58% 3.821.000 39 59% 3.889.000 40 60% 3.953.000 41 61% 4.016.000 42 62% 4.086.000 43 63% 4.148.000 44 64% 4.216.000 45 65% 4.281.000 46 66% 4.349.000 47 67% 4.414.000 48 68% 4.481.000 49 69% 4.547.000 50 70% 4.611.000 51 71% 4.674.000 52 72% 4.743.000 53 73% 4.812.000 54 74% 4.876.000 55 75% 4.943.000 56 76% 5.007.000 57 77% 5.073.000 58 78% 5.136.000 59 79% 5.203.000 60 80% 5.269.000 61 81% 5.335.000 62 82% 5.403.000 63 83% 5.469.000 64 84% 5.532.000 65 85% 5.601.000 66 86% 5.664.000 67 87% 5.728.000 68 88% 5.796.000 69 89% 5.865.000 70 90% 5.932.000 71 91% 5.994.000 72 92% 6.059.000 73 93% 6.127.000 74 94% 6.189.000 75 95% 6.260.000 76 96% 6.324.000 77 97% 6.388.000 78 98% 6.456.000 79 99% 6.522.000 80 100% 6.589.000 3. Mức trợ cấp cho thương binh loại BTương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể, theo Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP mức trợ cấp đối với thương binh loại B như sau: Đơn vị tính: đồng Stt Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp 1 21% 1.144.000 2 22% 1.198.000 3 23% 1.249.000 4 24% 1.306.000 5 25% 1.362.000 6 26% 1.413.000 7 27% 1.467.000 8 28% 1.518.000 9 29% 1.575.000 10 30% 1.629.000 11 31% 1.680.000 12 32% 1.736.000 13 33% 1.791.000 14 34% 1.846.000 15 35% 1.899.000 16 36% 1.950.000 17 37% 2.004.000 18 38% 2.060.000 19 39% 2.114.000 20 40% 2.166.000 21 41% 2.222.000 22 42% 2.276.000 23 43% 2.331.000 24 44% 2.383.000 25 45% 2.435.000 26 46% 2.490.000 27 47% 2.538.000 28 48% 2.594.000 29 49% 2.647.000 30 50% 2.702.000 31 51% 2.757.000 32 52% 2.807.000 33 53% 2.864.000 34 54% 2.918.000 35 55% 3.023.000 36 56% 3.076.000 37 57% 3.134.000 38 58% 3.188.000 39 59% 3.239.000 40 60% 3.293.000 41 61% 3.348.000 42 62% 3.401.000 43 63% 3.457.000 44 64% 3.508.000 45 65% 3.563.000 46 66% 3.619.000 47 67% 3.672.000 48 68% 3.723.000 49 69% 3.776.000 50 70% 3.832.000 51 71% 3.889.000 52 72% 3.940.000 53 73% 3.995.000 54 74% 4.048.000 55 75% 4.105.000 56 76% 4.157.000 57 77% 4.209.000 58 78% 4.261.000 59 79% 4.318.000 60 80% 4.374.000 61 81% 4.425.000 62 82% 4.481.000 63 83% 4.531.000 64 84% 4.587.000 65 85% 4.645.000 66 86% 4.695.000 67 87% 4.750.000 68 88% 4.802.000 69 89% 4.859.000 70 90% 4.910.000 71 91% 4.964.000 72 92% 5.019.000 73 93% 5.073.000 74 94% 5.129.000 75 95% 5.181.000 76 96% 5.235.000 77 97% 5.287.000 78 98% 5.340.000 79 99% 5.396.000 80 100% 5.451.000 4. Mức phụ cấp cho thương binhNgoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như: - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng/tháng. Mức lương thương binh 3 4 là bao nhiêu?- Thương binh hạng 3/4 bị suy giảm khả năng lao động 60% sẽ được trợ cấp 3.953.000 đồng/tháng. Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 104/2023/QH15 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Lương thưởng binh lên bao nhiêu phần trăm?Lương thương binh 4/4 hiện nay là bao nhiêu?. Thế nào là thương binh hạng A?Thương bị loại A là những quân nhân bị thương vì chiến đấu với địch, vì anh dũng làm nhiệm vụ, xứng đáng được nêu gương cho đơn vị học tập. Thương binh là như thế nào?Thương binh là quân nhân, công an nhân dân do chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc trong đấu tranh chống tội phạm, dũng cảm làm nhiệm vụ đặc biệt khó khăn nguy hiểm vì lợi ích của Nhà nước, của nhân dân mà bị thương, mất sức lao động từ 21% trở lên và được cơ quan ... |