Liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối với con người và Toán xã hội 0.5 điểm
6 Đề kiểm tra 45 phút lớp 8 môn GDCD Show Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 8 học kì 1 là tài liệu rất hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 8 tham khảo. Đề kiểm tra 1 tiết GDCD 8 học kì 1 tổng hợp 6 đề kiểm tra có đáp án kèm theo bảng ma trận. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức để nhanh chóng giải được các câu hỏi môn Công dân. Đồng thời cũng là tài liệu hay giúp quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Vậy sau đây là 6 đề kiểm tra 1 tiết Công dân 8, mời các bạn theo dõi tại đây.
I. Trắc nghiệm:(6 điểm) (Khoanh tròn chữ cái đúng nhất trước câu em chọn) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 : Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác. A. Đi nhẹ, nói khẽ khi ở trong bệnh viện. B. Nói chuyện riêng, đùa nghich trong giờ học. C. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. D. Coi thường , khinh miệt những người nghèo. Câu 2: Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? A. Chỉ làm việc mình thích không phê phán hành vi sai trái. B. Lắng nghe ý kiến người khác, suy nghĩ kĩ để tìm ra cách giải quyết. C. Phê phán gay gắt những ý kiến trái với quan điểm của mình. D. Gió chiều nào xoay chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. Câu 3: Người sống liêm khiết là người có đức tính nào sau đây? A. Bất cần. B. Tự trọng. C. Kiêu ngạo. D. Hám lợi. Câu 4 : Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về sự tôn trọng người khác. Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác; thể hiện lối sống có ......................... của mỗi người. A. Văn minh. B. Văn hóa. C. Hiện đại. D. Lịch sự. Câu 5: Trường hợp nào sau đây thể hiện lối sống không liêm khiết? A. Cân nhắc kĩ khi đi mua sắm. B. Không vụ lợi. C. Bớt xén công quỹ làm của riêng. D. Không toan tính nhỏ nhen. Câu 6: Người biết giữ chữ tín là người luôn biết coi trọng điều nào sau đây? A. Công việc. B. Lời cầu. C. Lời hứa. D. Niềm tin. Câu 7: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về giữ chữ tín. Giữ chữ tín là coi trọng................. của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. A. Tin cậy. B. Tình cảm. C. Lòng tin. D. Thái độ. Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện người biết giữ chữ tín? A. Hứa trước quên sau. B. Nói một đằng, làm một nẻo. C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. D. Luôn sai hẹn. Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật? A. Sử dụng điện thoại trong giờ học. B. Đi học muộn. C. Láy xe vượt đèn đỏ. D. Hút thuốc lá trong trường học. Câu 10: Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh cần có sự cố gắng từ mấy phía? A. Một phía. B. Hai phía. C. Ba phía. D. Năm phía. Câu 11: Tình bạn được hình thành trên cơ sở nào sau đây? A. Hình thức giống nhau. B. Tính tình hợp nhau. C. Cách ăn mặc giống nhau. D. Ở gần nhà nhau. Câu 12: Người bạn tốt sẽ mang đến cho chúng ta điều gì sau đây? A. Tiền bạc và của cải. B. Những câu chuyện cười. C. Sẵn sàn cho mình mọi thứ khi mình muốn. D. Những lời khuyên chân thành, đúng lúc. Câu 13: Để có tình bạn trong sáng, lành mạnh chúng ta cần tránh biểu hiện nào sau đây? A. Luôn học hỏi điều hay của bạn. B. Không muốn bạn giỏi hơn mình. C. Giúp đỡ nhau vô tư, không vụ lợi. D. Coi người thân của bạn như người thân của mình. Câu 14: Tình bạn trong sáng, lành mạnh có đặc điểm nào sau đây? A. Luôn bao che cho bạn. B. Luôn giúp đỡ nhau về tiền bạc. C. Bình đẳng và tôn trọng nhau. D. Tìm mọi cách lấy lòng bạn, bạn sai không góp ý. Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về tình bạn: Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau vê tính tình sơ thích, hoặc có chung xu hướng ....................., có cùng lí tưởng sống. A. Hoạt động. B. Hành động. C. Hành xử. D. Đối xử. Câu 16: Các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là: A. Pháp luật. B. Pháp chế. C. Bộ luật. D. Đạo luật. Câu 17: Các quy định của pháp luật mang tính: A. Giáo dục. B. Bắt buộc. C. Thuyết phục. D. Hình thức. Câu 18: Để được mọi người tôn trọng, trước hết chúng ta phải: A. Trở nên nổi tiếng. B. Thật giàu có. C. Tôn trọng người khác. D. Học thật giỏi. Câu 19: Sống liêm khiết sẽ mang lại cho bản thân chúng ta và xã hội lợi ích nào sau đây? A. Giúp chúng ta sống thanh thản, được sự quý trọng của mọi người. B. Bị người xung quanh xa lánh. C. Giúp chúng ta trở nên nổi tiếng. D. Chịu thiệt thòi hơn so với những người khác. Câu 20: Việc làm nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng lẽ phải? A. Chỉ ra cái điều sai của bạn và giúp bạn sửa sai. B. Biết bạn sai nhưng vì tôn trọng bạn nên không góp ý. C. Luôn đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô. D. Biết nhận sai lầm của bản thân và công nhận ý kiến đúng của người khác. II.Tự luận. (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em hãy cho biết thế nào là tình bạn? Vì sao cần phải xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? Câu 2: (3 điểm) Trong giờ ra chơi, Tuấn (lớp 8A) có xích mích với Tâm (lớp 8B). Trên đường đi học về Tuấn đã bị Tâm và Nhân bạn cùng lớp với Tâm đánh, gây thương tích phải đi cấp cứu ở bệnh viện. Theo em, Hành vi của Tâm và Nhân đúng hay sai? Trường hợp trên Tâm và Nhân đã vi phạm pháp luật hay kỉ luật hay cả hai? Vì sao? Đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 kì I - Đề 2I/ Phần Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất dưới mỗi câu sau: Câu 1: (0,5đ) Trường hợp nào sau đây hợp với lẽ phải? a. Chiếm đoạt tài sản. b. Kiên quyết bảo vệ cái đúng. c. Buôn bán hàng giả. d. Gió chiều nào che chiều ấy. Câu 2: (0,5đ) Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, a. hám danh, hám lợi. b. không hám danh, hám lợi. c. không quan tâm người khác. d. bất cần. Câu 3: (0,5đ) Người sống liêm khiết thường có đức tính nào sau đây? a. Tự trọng. b. Bất cần. c. Kiêu ngạo. c. Vụ lợi. Câu 4: (0,5đ) Tôn trọng người khác cũng chính là: a. tôn trọng chính mình. b. không tôn trọng bản thân mình. b. nhường nhịn người khác. d. tự hạ thấp mình. Câu 5: (0,5đ) Người biết giữ chữ tín là người biết coi trọng a. công việc. b. người khác. c. lời hứa. d. niềm tin. Câu 6: (0,5đ) Người không giữ chữ tín thường có thái độ, hành vi nào? a. Thực hiện đúng cam kết hợp đồng. b. Luôn đúng hẹn. c. Buôn bán uy tín. d. Hứa trước, quên sau. II/ Phần Tự Luận: (7đ) Câu 1: (2 điểm) Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Câu 2: (2 điểm) Em hãy viết ít nhất 04 câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn? Câu 3: (3 điểm) Trong giờ ra chơi, bạn Hùng(8C) có xích mích với bạn Tùng (9D). Giờ ra về, Hùng đã bị Tùng và Thành- bạn cùng lớp với Tùng hành hung, gây thương tích phải đi cấp cứu bệnh viện. - Theo em: Tùng và Thành đã vi phạm kỉ luật hay pháp luật? Tại sao? - Theo em: Tùng và thành sẽ bị xử lí như thế nào? Đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 kì I - Đề 3I/ Trắc nghiệm:(3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hành vi tôn trọng lẽ phải là: A. Thích việc gì làm việc đó. B. Không dám đưa ra ý kiến của mình. C. Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích đúng sai và tiếp thu những điểm hợp lí. D. Không làm mất lòng ai, gió chiều nào theo chiều ấy. Câu 2: Hành vi thể hiện tính liêm khiết là: A. Sẵn sàng dùng tiền biếu xén để đạt mục đích. B. Việc gì có lợi cho mình thì làm. C. Cân nhắc, tính toán khi làm việc gì. D. Làm giàu bằng mồ hôi, nước mắt của mình. Câu 3: Câu tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải là: A. Nói phải củ cải cũng nghe. B. Ăn có mời làm có khiến. C. Có công mài sắt, có ngày nên kim. D. Áo rách cốt cách người thương. Câu 4: Hành vi không tôn trọng người khác là: A. Cảm thông khi người khác gặp điều bất hạnh. B. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện. C. Bình phẩm mọi người ở mọi nơi, mọi lúc. D. Lắng nghe ý kiến mọi người. Câu 5: Hành vi không tôn trọng lẽ phải là: A. Phê phán việc làm sai. B. Không dám nói sự thật. C. Chấp nhận sự thiệt thòi về mình để bảo vệ chân lí. D. Chấp hành nội quy nơi mình ở. Câu 6: Câu tục ngữ không nói về tình bạn là: A. Học thầy không tày học bạn. B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. C. Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn. D. Không thầy đố mày làm nên. II/Tự luận:(7.0 điểm) Câu 7 (3.0 điểm) a. Em hãy cho biết thế nào là liêm khiết? b.Theo em, trong điều kiện hiện nay, việc học tập những tấm gương liêm khiết có ý nghĩa như thế nào? Câu 8: (2.0 điểm) Em đồng ý với ý kiến sau không? Vì sao? Câu 9: (2.0 điểm) a.Tình bạn là gì? b. Em hãy tự liên hệ bản thân có những biểu hiện gì tốt và chưa tốt trong quan hệ tình bạn. Đáp án đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 học kì IĐáp án đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 kì I - Đề 1I. TRẮC NGHIỆM (6điểm)
Câu 21: Đúng: 1,3 Sai: 2,4 II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (2 đ) Tình bạn là một thứ tình cảm được xây dựng bằng lòng tin, thời gian, trong sáng và chân thành giữa hai hoặc nhiều cá thể với nhau. Họ hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có cùng lí tưởng sống. Ý nghĩa: - Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. - Giúp con người có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn. - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội. Câu 2: (2 điểm) - Hành vi của Tâm và Nhân sai (0,5 điểm) - Tâm và Nhân đã vi phạm cả pháp luật và kỉ luật.(0,5 điểm) - Vi phạm pháp luật: xâm hại đến sức khỏe, tính mạng người khác (0,5 điểm) - Vi phạm kỉ luật: thực hiện không đúng nội quy, quy định về đạo đức của học sinh trong nhà trường.(0,5 điểm) Đáp án đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 kì I - Đề 2
Đáp án đề kiểm tra môn GDCD lớp 8 kì I - Đề 3
............. Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Cập nhật: 05/11/2021 |