Bệnh viện Gia Định là một trong những bệnh viện lớn nhất tại TPHCM, có chuyên môn cao, đầy đủ chuyên khoa, tuy nhiên lượt bệnh nhân đến khám mỗi ngày luôn trong tình trạng đông đúc quá tải. Vậy làm sao đăng ký khám bệnh online Bệnh viện Gia Định qua ứng dụng AiHealth để tiết kiệm thời gian và không phải chen lấn mệt mỏi? Hãy cùng AiHealth tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Quy mô và chất lượng Bệnh viện Gia Định
Bệnh viện Nhân dân Gia Định tọa lạc tại số 1 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, là một trong những Bệnh viện Đa khoa loại I tại TPHCM. Do có lịch sử uy tín, lâu đời, chuyên môn cao, quy tụ các chuyên gia đầu ngành y, đầy đủ các chuyên khoa lớn và còn có nhiều phân khoa sâu, Gia Định trở thành một trong những bệnh viện hàng đầu tại TPHCM, với số lượt bệnh nhân tới khám và điều trị rất đông lên tới 1.500 người bệnh nội trú, 4.000 lượt đến thăm khám cùng khoảng 300 lượt cấp cứu.
Nhằm nâng cao dịch vụ, Bệnh viện Gia Định trang bị nhiều trang thiết bị chất lượng cao, bố trí 1.500 giường sẵn sàng phục vụ bệnh nhân. Mặt khác, ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch và ĐH Y dược TP.HCM tin tưởng chọn Gia Định là cơ sở thực hành cho sinh viên. Mỗi năm, Gia Định tiếp nhận 1.500 học viên các hệ đại học, sau đại học, lãnh trách nhiệm đào tạo các y bác sĩ, nhân viên cho ngành y tế.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những bệnh viện lớn nhất TP.HCM.
Thời gian làm việc của bệnh viện Gia Định
Tiếp nhận cấp cứu 24/7 kể cả lễ, Tết. Còn thời gian thăm khám cụ thể như sau:
Thứ 2 đến Thứ 6:
Sáng: 7g00 – 12g00 Chiều: 13g00 – 16g00 Thứ 7, chủ nhật khám theo yêu cầu Sáng: 7g00 – 11g30 |
Thứ 2 đến Thứ 6:
Sáng: 7g00 – 12g00 Chiều: 13g00 – 16g00 Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết: nghỉ |
Thứ 2 đến chủ nhật
Chiều: 16g00 – 19g00 |
Thứ 2 đến Thứ 6:
Sáng: 7g00 – 12g00 Chiều: 13g00 – 16g00 Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết: nghỉ |
Thứ 2 đến Thứ 6:
Sáng: 7g00 – 12g00 Chiều: 13g00 – 16g00 Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết: nghỉ |
Và bạn có thể đăng ký khám bệnh online tại nhà bệnh viện Gia Định qua ứng dụng AiHealth.
Chi phí khám tại Bệnh viện Gia Định
Phí khám thường: 40.000 đ/ bệnh nhân
Phí khám dịch vụ: 150.000 – 200.000 đ/ bệnh nhân
Phí giường nằm viện 1 ngày: 200.000 – 700.000 đ/ bệnh nhân
Bảo hiểm y tế chi trả đến 80% trong trường hợp đúng tuyến, đăng ký bảo hiểm tại Bệnh viện Gia Định. Trong trường hợp có bảo hiểm y tế nhưng trái tuyến hoặc không có giấy tờ chuyển viện hợp lệ, bảo hiểm y tế chỉ chi trả tối đa đến 30%.
Mức phí khám này cũng sẽ dao động tùy vào từng chỉ định khám, xét nghiệm hay phẫu thuật, phụ thuộc tình trạng bệnh của từng bệnh nhân.
Phí một số xét nghiệm thường thực hiện:
- Siêu âm: 44.000 đ
- Siêu âm doppler màu: 222.000 đ
- X-quang phổi: 65.400 đ
- Đo mật độ xương: 65.400 đ
- Đo điện tim: 32.800 đ
- Nội soi dạ dày thực quản: 244.000 đ
- Soi đại tràng có sinh thiết: 408.000 đ
Mặt tiền Bệnh viện Gia Định.
Bạn còn có thể đăng ký mua thuốc online tại bệnh viện Gia Định thông qua ứng dụng AiHealth. Hãy tìm hiểu ngay nhé.
Đăng ký khám bệnh online Bệnh viện Gia Định tại app AiHealth
Bệnh viện Gia Định có chuyên môn cao, cho nên lượt khám 1 ngày rất đông, khi đi khám phải đi rất sớm, chờ đợi lâu, đông đúc mệt mỏi, nhất là bệnh nhân ở tỉnh xa nhiều khi phải đến trước một ngày hoặc đi trong đêm để đến khám. Để hạn chế điều đó, nên đăng ký khám online thông qua app AiHealth trước để tiết kiệm thời gian công sức khi khám.
Các bước đăng ký khám rất đơn giản như sau:
Bước 1: Tải ứng dụng theo link sau:
Nên xem ứng dụng Aihealth chi tiết: Tại Đây
Bước 2: Hoàn thành bước đăng ký, nhập họ tên, ngày tháng năm sinh.
Bước 3: Vào app tìm bệnh viện Gia Định hoặc nơi bất kỳ mà bạn muốn đến khám.
Bước 4: Chọn thời gian khám, chọn người khám là mình hoặc người thân [nhập thông tin hộ] rồi nhấn xác nhận.
Các tiện ích khác trên ứng dụng AiHealth
- Giúp bạn kết nối online với bác sĩ gia đình, thăm khám, tư vấn và theo dõi lâu dài, nắm rõ tình hình sức khỏe của bạn để phát hiện bệnh sớm, chấn chỉnh lối sống để cải thiện sức khỏe.
- Tạo hồ sơ bệnh án trọn đời cho mỗi cá nhân. Giúp tra cứu dễ dàng khi cần truy xuất thông tin phục vụ việc khám chữa bệnh về sau. Giúp bác sĩ điều trị có cái nhìn toàn diện về bệnh lý, thể trạng sức khỏe của người bệnh, thậm chí là bệnh sử của gia đình.
- Cung cấp các dịch vụ: chăm sóc vết thương, vết mổ tại nhà, giao thuốc theo yêu cầu, nuôi bệnh theo ca, tập vật lý trị liệu tại nhà giúp bệnh nhân nhanh chóng phục hồi chức năng.
Qua bài viết này, AiHealth hy vọng có thể giúp các bạn nắm được các thông tin cần thiết và đăng ký khám online nhanh chóng thuận tiện hơn khi đến thăm khám tại Bệnh viện Gia Định. Để được tư vấn thêm, xin vui lòng liên hệ AiHealth qua hotline: 1900 6487.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định nằm tại số 1 Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Đây được xem là một trong những Bệnh viện Đa khoa loại I đang trực thuộc Sở Y tế tại thành phố.
Vào thế kỷ XX, Bệnh viện Hôpital de Gia Dinh – tiền thân của Bệnh viện Nhân dân Gia Định được khởi nguồn và xây dựng bởi người Pháp tại khu vực tỉnh Gia Định. Đến năm 1975, bệnh viện chính thức được đổi tên thành Bệnh viện Nhân dân Gia Định và đi vào hoạt động với đa dạng các dịch vụ thăm khám và điều trị bệnh. Đồng thời đây cũng là cơ sở thực hành của trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh và trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
Hiện tại, bệnh viện được xây dựng với sức chứa khoảng 4.000 lượt thăm khám và điều trị đối với bệnh nhân ngoại trú, khoảng 1.500 lượt khám chữa bệnh đối với bệnh nhân nội trú, 300 lượt bệnh nhân cấp cứu và 1.500 giường bệnh. Bên cạnh đó, bệnh viện còn mở rộng thêm khu khám bệnh và cấp cứu với diện tích 10.100m² [4 tầng lầu] nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh của các bệnh nhân nội ngoại trú.
Ngoài ra, bệnh viện còn là nơi tập trung đội ngũ chuyên gia, đội ngũ bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, có chuyên môn cao. Cơ sở vật chất khang trang, hệ thống máy móc hiện đại, đầy đủ trang thiết bị y tế chuyên dụng giúp hỗ trợ tốt quá trình thăm khám và điều trị bệnh.
10+
sản phẩm
Khám phá tất cả
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định đều là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế, đã từng học tập và tốt nghiệp tại những trường Đại học Y uy tín trên thành phố Hồ Chí Minh.
Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện bao gồm:
Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Anh Dũng – Giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bác sĩ Nguyễn Ánh Tuyết
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Trần Việt Hồng – Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bác sĩ Nguyễn Đức Trí – Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bác sĩ Nguyễn Thanh Sử
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Nội tổng quát công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Trưởng khoa Cấp cứu tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Sử Minh Tuyết
- Trưởng khoa Vi sinh y học công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ xét nghiệm tại khoa Xét nghiệm – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ vi sinh làm việc tại khoa Vi sinh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bác sĩ Dương Văn Dũng
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Trưởng khoa Nhi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ điều trị tại Bệnh viện Quận 2.
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Tạ Thị Tuyết Mai
- Trưởng khoa Dinh dưỡng – Nhi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Nhiễm trung tâm Nhi Đồng Nai
- Trưởng khoa Dinh dưỡng lâm sàng công tác tại Trung tâm Dinh dưỡng
Tiến sĩ, Bác sĩ Quách Trọng Đức
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Phó trưởng bộ môn Nội tổng quát công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Phó Trưởng khoa Nội tiêu hóa công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bác sĩ Phạm Tiến Ngọc
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Phó khoa Nội Tổng quát tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Cấp cứu – Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Tiến sĩ Bác sĩ Huỳnh Văn Ân
- Trưởng khoa Hồi sứ tích cực, Nội tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Phó Trưởng khoa làm việc tại khoa Săn sóc đặc biệt – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Phó Trưởng khoa Hồi sức tích cực chống độc công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Thạc sĩ, Bác sĩ Võ Văn Tân
- Trưởng khoa Nội thần kinh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ điều trị tại khoa Nội thần kinh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Phó khoa Nội thần kinh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Bác sĩ Nguyễn Đỗ Anh
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Bác sĩ điều trị khoa Tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Trưởng khoa Tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Bác sĩ Võ Doãn Mỹ Hạnh
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Sản phụ khoa Kế hoạch hóa gia đình công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ tại khoa Sanh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Bác sĩ Nguyễn Thị Mỹ Linh
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Nội tiết công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Nguyên Phó Trưởng khoa Nội tiết công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Bác sĩ Lê Bá Ngọc
- Bác sĩ Chuyên khoa I Phổi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ Chuyên khoa II Da liễu công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- Bác sĩ khoa Khám bệnh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định đầu tư hệ thống máy móc tiên tiến, trang thiết bị y tế hiện đại được nhập khẩu từ các công ty uy tín tại Châu Âu giúp quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh trở nên chính xác, an toàn và đạt hiệu quả hơn.
Cơ sở vật chất tại bệnh viện bao gồm:
- Hệ thống máy chụp X-Quang kỹ thuật số
- Máy siêu âm màu 4D có màng hình LCD
- Máy siêu âm tráng đen 2D có mang hình LCD
- Hệ thống máy phẫu thuật nội soi
- Hệ thống máy gây mê hỗ trợ thở
- Hệ thống máy xét nghiệm máu, máy xét nghiệm vi sinh, máy xét nghiệp huyết tương kỹ thuật cao
- Máy đo nhịp tim và nồng độ máu
- Hệ thống nội soi dạ dày, tai mũi họng
- Máy siêu âm đầu dò…
Bệnh viện Nhân dân Gia Định phân thành nhiều chuyên khoa khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của bệnh nhân.
Khối Nội
- Khoa Tim mạch can thiệp DSA
- Khoa Nội Tiêu hóa
- Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc
- Khoa Nội Hô hấp – Cơ Xương Khớp
- Khoa Lão học
- Khoa Nội Thần kinh – Huyết học
- Khoa Nội tiết – Thận
- Khoa Nội tim mạch.
Khối Ngoại
- Khoa Phẫu thuật Tim
- Khoa Chấn thương – Chỉnh hình
- Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
- Khoa Ngoại Tiêu hóa
- Khoa Tổng hợp
- Khoa Ngoại lồng ngực – Mạch máu
- Khoa Ngoại Thận – Tiết niệu
- Khoa Ngoại Thần kinh.
Khối Sản
- Khoa Sản bệnh
- Phụ khoa
- Khoa Sanh
- Khoa Sản thường
- Tổ khám sản.
Khối Nhi
- Khoa bệnh lý sơ sinh
- Khoa Nhi.
Chuyên khoa
- Khoa Tai Mũi họng
- Khoa Răng Hàm Mặt
- Khoa Mắt.
Khoa tiếp nhận
- Khoa cấp cứu
- Khoa khám bệnh.
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Sinh huyết học
- Khoa Dược
- Khoa Vi sinh
- Khoa Dinh dưỡng
- Khoa Nội soi – Thăm dò chức năng
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa Giải phẫu bệnh lý.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định cung cấp các bước trong quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế và quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế như sau:
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận thông qua máy lấy số thứ tự
Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh
Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ
- Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc
- Nhận thuốc tại quầy dược BHYT [tầng trệt].
Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng dấu cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
- Nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ
Bước 8: Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc
Bước 9: Nhận thuốc tại quầy dược BHYT [tầng trệt].
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận thông qua máy lấy số thứ tự
Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh
Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ
- Mua thuốc tại tầng trệt.
Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
- Nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ
Bước 8: Mua thuốc tại tầng trệt.
Bệnh viện Nhân dân Gia Định cung cấp đa dạng các dịch vụ y tế với mức chi phí tương đối hợp lý giúp bệnh nhân dễ dàng hơn trong việc chọn lựa các gói dịch vụ.
Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện được áp dụng từ ngày 15/12/2018 với các khoản phí như sau:
KHÁM BỆNH
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] |
Khám bệnh | 37.000 | 39.000 |
NGÀY THƯỜNG
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] |
Giường Hồi sức cấp cứu | 411.000 | 335.900 |
Giường Hồi sức tích cực chống độc | 678.000 | 632.200 |
Giường sau phẫu thuật loại đặc biệt | 292.000 | 286.400 |
Giường sau phẫu thuật loại 1 | 266.000 | 250.200 |
Giường sau phẫu thuật loại 2 | 232.000 | 214.100 |
Giường sau phẫu thuật loại 3 | 208.000 | 183.000 |
Giường nội khoa: tim mạch, tiêu hóa, nội tiết, thần kinh | 217.000 | 199.100 |
THỦ THUẬT NGOẠI KHOA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] | Ghi chú |
Nắn và bó bột gãy xương cẳng chân | 330.000 | 320.000 | Bột liền |
Nắn và bó bột gãy xương cánh tay | 330.000 | 320.000 | Bột liền |
Thực hiện nắn trật khớp vai | 316.000 | 310.000 | Bột liền |
Thực hiện nắn trật khớp xương đòn | 395.000 | 386.000 | Bột liền |
Nắn và bó bột bàn chân | 231.000 | 225.000 | Bột liền |
Thực hiện cắt chỉ | 32.000 | 30.000 | Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú |
Thực hiện chọc hút hạch hoặc u | 108.000 | 104.000 | |
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng [suốt quá trình điều trị] | 156.000 | 150.000 | Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, steven Johnson |
Sinh thiết da hoặc niêm mạc | 124.000 | 121.000 | |
Sinh thiết hạch hoặc u | 258.000 | 249.000 | |
Mở thông bàng quang | 369.000 | 360.000 | Có gây tê tại chổ |
Thực hiện tháo bột tại cột sống, lưng, khớp háng, xương đùi, xương chậu | 62.400 | 59.400 | Chỉ áp dụng đối với ngoại trú |
Tháo bột | 51.900 | 49.500 | Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú |
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài từ 15 đến 30cm | 81.600 | 79.600 | |
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài < 15cm | 56.800 | 55.000 | Chỉ áp dụng đối với bệnh ngoại trú |
Truyền tĩnh mạch | 21.000 | 20.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
Chích rạch nọt , abces nhỏ dẫn lưu | 182.000 | 173.000 | |
Tiêm bắp, dưới da, tĩnh mạch | 11.000 | 10.000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] |
Thực hiện kéo cột sống cổ, thắt lưng, vận động | 44.100 | 50.500 |
Xoa bóp bằng tay | 40.600 | 59.500 |
Xoa bóp bằng máy | 27.200 | 50.000 |
Thực hiện kéo nắn cột sống và các khớp | 44.100 | 50.500 |
Bồn xoáy | 15.800 | 84.300 |
Giao thoa | 28.500 | 28.000 |
Bàn kéo | 45.200 | 43.800 |
Luyện tập với hệ thống ròng rọc | 10.800 | 9.800 |
Luyện tập với ghế tập cơ bốn đầu đùi | 10.800 | 5.00 |
Hoạt động trị liệu hoặc ngôn ngữ trị liệu | 57.400 | 15.000 |
Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ | 31.700 | 10.000 |
Vật lý trị liệu hô hấp | 29.700 | 10.000 |
Luyện tập với xe đạp tập | 10.800 | 9.800 |
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động | 29.700 | 10.000 |
THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT SẢN KHOA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] |
Thực hiện chọc ối | 710.000 | 681.000 |
Thực hiện chọc dò túi cùng Douglas | 276.000 | 267.000 |
Đỡ đẻ ngôi ngược | 980.000 | 927.000 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm | 697.000 | 675.000 |
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên | 1.193.000 | 1.114.000 |
Thực hiện cắt bỏ âm hộ đơn thuần | 2.736.000 | 2.677.000 |
Giảm đau trong đẻ bằng PP gây tê ngoài màng cứng | 0 | 1.200.000 |
Thực hiện bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo | 2.681.000 | 2.586.000 |
Thực hiện cắt u thành âm đạo | 2.022.000 | 1.960.000 |
Thực hiện cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường âm đạo kết hợp nội soi | 5.499.000 | 5.378.000 |
Khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung | 2.715.000 | 2.638.000 |
Khâu tử cung do nạo thủng | 2.750.000 | 2.673.000 |
Nội xoay thai | 1.398.000 | 1.380.000 |
Nội soi buồng tử cung can thiệp | 4.362.000 | 4.285.000 |
Nội soi buồng tử cung chẩn đoán | 2.804.000 | 2.746.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo | 3.685.000 | 3.564.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai | 4.554.000 | 4.480.000 |
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi | 5.855.000 | 5.724.000 |
Phẫu thuật cắt tử cung tình trạng người bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung phức tạp | 9.453.000 | 9.188.000 |
Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 2.300.000 | 2.223.000 |
Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên | 2.894.000 | 2.773.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung | 3.825.000 | 3.704.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung | 3.456.000 | 3.335.000 |
Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung | 3.323.000 | 3.246.000 |
Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa | 2.750.000 | 2.673.000 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu | 6.062.000 | 5.864.000 |
Phẫu thuật mổ bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng | 4.699.000 | 4.578.000 |
Phẫu thuật mổ bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ | 2.912.000 | 2.835.000 |
Phẫu thuật nội soi viêm phần phụ | 6.492.000 | 6.294.000 |
Phẫu thuật treo tử cung | 2.827.000 | 2.750.000 |
Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng | 5.494.000 | 5.370.000 |
Bóc nang tuyến Bartholin | 1.263.000 | 1.237.000 |
Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ | 5.020.000 | 4.899.000 |
Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ | 9.102.000 | 8.981.000 |
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] | Ghi chú |
Thực hiện phẫu thuật cắt cụt chi | 3.711.000 | 3.640.000 | |
Phẫu thuật thay khớp vai | 6.902.000 | 6.703.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật nội soi khớp gối, khớp háng, khớp vai, cổ chân | 3.208.000 | 3.109.000 | Chưa bao gồm lưỡi bào,lưỡi cắt, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao đốt điện, ốc, vít |
Phẫu thuật tạo hình khớp háng | 3.208.000 | 3.109.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa |
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng | 4.200.000 | 4.101.000 | Chưa bao gồm nẹp vít, dao cắt sụn và lưỡi bào, bộ dây bơm nước, tay dao điện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loại |
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng | 5.080.000 | 4.981.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay khớp háng bán phần | 3.708.000 | 3.609.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay khớp gối bán phần | 4.580.000 | 4.481.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối | 4.580.000 | 4.481.000 | Chưa bao gồm khớp nhân tạo |
Phẫu thuật kéo dài chi | 4.602.000 | 4.435.000 | Chưa bao gồm phương tiện cố định |
Phẫu thuật làm cứng khớp | 3.607.000 | 3.508.000 | |
Phẫu thuật nội soi tái tạo gân | 4.200.000 | 4.101.000 | Chưa bao gồm gân nhân tạo, các phương tiện cố định, bộ dây bơm nước, tay dao diện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loạ |
Phẫu thuật nối gân, kéo dài gân | 2.923.000 | 2.828.000 | Tính 1 gân – chưa bao gồm gân nhân tạo |
PHẪU THUẬT TIÊU HÓA
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] | Ghi chú |
Phẫu thuật khâu vết thương gan, chèn gạc cầm máu | 5.204.000 | 5.038.000 | Chưa bao gồm vật liệu cầm máu |
Phẫu thuật cắt túi mật | 4.467.000 | 4.335.000 | |
Phẫu thuật cắt gan | 8.022.000 | 7.757.000 | Chưa bao gồm keo sinh học, dầu dao cắt, gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật | 3.053.000 | 2.958.000 | |
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp | 6.730.000 | 6.948.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ | 4.443.000 | 4.311.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Cắt thuỳ gan trái | 8.022.000 | 7.757.000 | |
Cắt gan nhỏ | 8.022.000 | 7.757.000 | |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật – mở ống mật chủ lấy sỏi vá nối mật – ruột | 3.761.000 | 3.630.000 | Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Mở ống mật chủ lấy sỏi đường mật, dẫn lưu đường mật | 4.443.000 | 4.311.000 | |
Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày | 2.867.000 | 4.037.000 |
PHẪU THUẬT LÒNG NGỰC
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] | Ghi chú |
Phẫu thuật cắt một thùy phổi | 8.530.000 | 8.265.000 | Bệnh lý |
Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại khung, thanh ngâng ngực và đai nẹp ngoài |
Phẫu thuật cắt xương sườn do viêm xương | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật bóc màng phổi điều trị ổ cặn, dầy dính màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | |
Phẫu thuật điều trị máu đông màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật lấy dị vật phổi – màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật đánh xẹp ngực điều trị ổ cặn màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật cắt – khâu kén khí phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật điều trị bệnh lý mủ màng phổi | 6.603.000 | 6.404.000 | Chưa bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài |
Phẫu thuật bóc tách,cắt bỏ hạch lao vùng nách | 3.761.000 | 3.629.000 | Phẫu thuật loại 2 |
Phẫu thuật bóc tách , cắt bỏ hạch lao to vùng cổ | 3.761.000 | 3.629.000 | Phẫu thuật loại 2 |
Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng cổ | 2.847.000 | 2.752.000 | Phẫu thuật loại 2 |
PHẪU THUẬT TIM HỞ
Dịch vụ | Chi phí BHYT theo TT39 [VNĐ] | Chi phí theo TT02 [VNĐ] | Ghi chú |
Phẫu thuật bắc cầu mạch vành | 17.967.000 | 17.542.000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây chạy máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và dung dịch bảo vệ tạng |
Phẫu thuật cắt ống động mạch | 12.741.000 | 12.550.000 | Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo,keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch |
Phẫu thuật cắt màng tim rộng | 14.228.000 | 13.931.000 | |
Phẫu thuật nong van động mạch chủ | 7.728.000 | 7.431.000 | |
Phẫu thuật tạo hình eo động mạch | 14.228.000 | 13.931.000 | Chưa bao gồm MM nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch |
Phẫu thuật tim bẩm sinh , sửa van tim, thay van tim | 16.967.000 | 16.542.000 | |
Phẫu thuật điều trị hẹp đường ra thất phải đơn thuần [hẹp phễu thất phải, van động mạch phổi ] | 16.967.000 | 16.542.000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim |
Phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh nhĩ 3 buồng | 16.967.000 | 16.542.000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim |
Phẫu thuật đóng thông liên nhĩ | 16.967.000 | 16.542.000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim |
Phẫu thuật vá thông liên thất | 16.967.000 | 16.542.000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim |
Bệnh viện Nhân dân Gia Định làm việc xuyên suốt từ thứ hai đến chủ nhật hàng tuần với thời gian làm việc như sau:
- Buổi trưa: 7h – 11h30
- Buổi chiều: 13h – 16h.
Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định hoặc muốn giải đáp thắc mắc, bệnh nhân liên hệ với bệnh viện theo thông tin dưới đây:
- Địa chỉ: Số 1 đường Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: 028 38 412 692
- Email:
- Website: //www.bvndgiadinh.org.vn
Trên đây là những thông tin về dịch vụ, chi phí khám chữa bệnh, đội ngũ bác sĩ… tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tổng hợp và tham khảo. Tốt nhất bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với bệnh viện để được các nhân viên y tế tư vấn và giải đáp cụ thể nếu có thắc mắc.