Học phí khóa Kinh tế -- Tài chính Đại học Ngoại ngữ

Skip to content

Cập nhật 10/06/2022 bởi Pin Toàn

Học phí ULIS cũng là vấn đề mà được đông đảo mọi người quan tâm khi theo học tại trường. Chúng ta hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu cụ thể, chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội [ULIS]
  • Vị trí: Số 2 đường Phạm Văn Đồng – Quận Cầu Giấy – TP Hà Nội
  • Website: //ulis.vnu.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/vnu.ulis/
  • Mã tuyển sinh: QHF
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại liên lạc: 024 3754 7269

Xem chi tiết tại: Review Đại học Ngoại ngữ – Hà Nội [ULIS]

Dự kiến học phí Đại học Ngoại ngữ 2023

Dự kiến học phí năm 2023 trường sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương ứng 350.000 VNĐ – 1.000.000 đồng/tháng. Đây sẽ là mức học phí dự kiến sẽ tăng lên dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây.

Học phí Đại học Ngoại ngữ 2022

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2022 cụ thể như sau:

  • Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 3.500.000 đồng/ tháng [học phí không thay đổi trong cả khóa học].
  • Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ [dự kiến]: 980.000 đồng/ tháng [theo quy định của Nhà nước].
  • Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước.
  • Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/ tháng [bằng do trường Đại học Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp].

Học phí Đại học Ngoại ngữ 2021

Đơn giá học phí cho 1 tín chỉ năm học 2021 – 2022 là: 325.000 vnđ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính chất của từng ngành học mà mức phí cụ thể sẽ có sự chênh lệch tương đối.

  • Năm 2021, sinh viên các ngành Sư phạm của trường sẽ được hưởng chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí, chi phí học tập theo quy định của nhà nước.

Đối với sinh viên không thuộc các ngành Sư phạm, đơn giá học phí sẽ có sự thay đổi cụ thể tùy theo chương trình đào tạo.

  • Đơn giá học phí của trường là: 980.000 VNĐ/tháng cho mỗi sinh viên.
  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn sẽ có đơn giá học phí là 3.500.000 VNĐ/tháng cho một sinh viên [ Mức học phí sẽ cố định trong toàn bộ khóa học].
  • Bên cạnh đó, chương trình liên kết quốc tế của riêng ngành Kinh tế – Tài chính [bằng tốt nghiệp sẽ do trường Southern New Hampshire -Hoa kỳ cấp] phải đóng là: 5.750.000 VNĐ/tháng.

Học phí Đại học Ngoại ngữ 2020

Mức chi phí mà mỗi học sinh phải khi theo học Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2020 được liệt kê cụ thể chi tiết như sau:

Ngành Học phí
Các  ngành Ngôn ngữ nước ngoài 280.000 vnđ/ tín chỉ
Ngôn ngữ Hàn Quốc [CLC] 35.000.000 vnđ/ năm

[không thay đổi trong toàn khóa học]

Ngôn ngữ Nhật [CLC]
Ngôn ngữ Đức [CLC]
Ngôn ngữ Trung Quốc [CLC]
Ngôn ngữ Pháp [CLC]
Ngôn ngữ Anh [CLC]
Kinh tế – Tài chính

[Ngành học liên kết Quốc tế]

56.000.000 vnđ/năm

Học phí Đại học Ngoại ngữ 2019

Mức giá cho 1 tín chỉ áp dụng đối với mỗi sinh viên năm học 2019 là: 265.000 vnđ. Cụ thể đối với từng ngành như sau:

  • Đối với những ngành đào tạo thông thường của trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, sinh viên phải đóng học phí là: 35.510.000 vnđ cho toàn bộ khóa học.
  • Về chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên phải đóng 35.000.000 vnđ cho toàn khóa học gồm 152 tín chỉ trong vòng 4 năm.

Chính sách ưu đãi về học phí

Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã có những chính sách để hỗ trợ học phí cho sinh viên. cụ thể:

Chế độ miễn giảm học phí

Đối tượng Mức miễn/giảm   Thời gian hưởng Hồ sơ 

[Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng]

Người có công với cách mạng[ hoặc thân nhân của người có công với cách mạng] Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phí

Giấy xác nhận của cơ quan chức năng. 

Sinh viên là đối tượng đc trợ cấp xã hội Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phí 

Quyết định về việc trợ cấp xã hội của cơ quan chức năng.

Sinh viên bị tàn tật [ thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo] Miễn   Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn miễn, giảm học phí

Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan chức năng

Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo

Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số[ thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo] Miễn Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn miễn, giảm học phí

Giấy khai sinh

Giấy chứng nhận hộ nghèo [hoặc hộ cận nghèo]

Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế khó khăn Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học ph

Giấy khai sinh

Sổ hộ khẩu gia đình.

Sinh viên hệ cử tuyển Miễn Cả khóa học KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ  
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn Giảm 70% Cả khóa học Đơn miễn, giảm học phí

Giấy khai sinh

Sổ hộ khẩu gia đình

Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên   Giảm 50% Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phí

Sổ trợ cấp hàng tháng

Giấy khai sinh

Chế độ hỗ trợ chi phí học tập

Đối tượng Mức hỗ trợ/tháng Thời gian hưởng Hồ sơ 

[Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng]

Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo khó Bằng 60% mức lương   Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

Skip to content

Trường Đại học Ngoại ngữ [ULIS] thuộc ĐHQGHN tiền thân là Trường Ngoại ngữ thành lập năm 1955 tại Việt Nam Học xá. Trải qua hơn 65 năm xây dựng và phát triển, Trường trở thành trung tâm đào tạo giáo viên và cán bộ ngoại ngữ lớn nhất, có vị trí trường đầu ngành ngoại ngữ của cả nước.

Học phí Ulis 2022

  • Học phí Ulis 2022 hệ chuẩn với các ngành tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn và tiếng Trung là 370.000đ/ tín chỉ.
  • Học phí Ulis chương trình ngôn ngữ hệ chất lượng cao, liên kết quốc tế phụ thuộc vào đối tác liên kết.
  • ULIS miễn Học phí cho chương trình sư phạm.

Học phí trư

Học phí ngành kinh tế tài chính ulis

Học phí chuyên ngành ngành kinh tế tài chính ulis:

  • 2.500 USD/năm [học tại Việt Nam]
  • 29.300 USD/năm [học tại Hoa Kỳ]

Học phí khóa học Tiếng Anh tăng cường [02 cấp độ]: 17.600.000 VNĐ/khóa

Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội [ULIS] 2021

Học phí đại học ngoại ngữ đại học quốc gia Hà Nội năm 2021 như sau:

  • Đại học ngoại ngữ – đại học quốc gia hà nội học phí cho chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ: 980.000đ/sinh viên/tháng [theo Quy định của Nhà nước]
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao [CTĐT CLC] các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: 3.500.000đ/sinh viên/tháng [không thay đổi trong toàn khóa học].
  • Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính [bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp]: 5.750.000đ/sinh viên/tháng.

Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ.

Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài: Năm học 2021-2022: 325.000đ/1 tín chỉ

Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội [ULIS] 2020

Học phí Ulis 2020 là 255.000 đ / 1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài.

  • Chương trình đào tạo chất lượng cao [CTĐT CLC] theo đề án của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: 35 triệu đồng/sinh viên/năm [không thay đổi trong toàn khóa học].
  • Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính [bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp]: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm.

Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ.

Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài: Năm học 2020-2021: 280.000đ/ 1 tín chỉ

Tuyển sinh 2021 Đại học Ngoại ngữ Hà Nội [ULIS]

Trường tuyển sinh trong Toàn quốc và quốc tế. Phương thức tuyển sinh:

Chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao theo thông tư 23

  1. Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển [chi tiết xem tại website //ulis.vnu.edu.vn/tuyensinh2021/ ]
  2. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển bằng kết quả thi trung học phổ thông [THPT] năm 2021
    1. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất]. HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
    2. Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm [bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng] từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh [ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
  3. Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và tiêu chí phụ
    1. Điều kiện đăng ký xét tuyển: điểm trung bình chung 5 học kỳ [lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12] môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.
    2. Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
    3. Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
    4. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;
    5. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung

Chương trình liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính

  • 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT; 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT [M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12].
  • Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN

ulis là trường gì

ulis là viết tắt của Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN. Trường tiền thân là Trường Ngoại ngữ thành lập năm 1955 tại Việt Nam Học xá [nay thuộc phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội]. Trải qua hơn 65 năm xây dựng và phát triển, Trường trở thành trung tâm đào tạo giáo viên và cán bộ ngoại ngữ lớn nhất, có vị trí trường đầu ngành ngoại ngữ của cả nước.

Các bài viết có thể bạn quan tâm:

Mai Mai

Mình là Mai, có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp. Truongvietnam là một blog hướng nghiệp về ngành, nghề và việc làm cho các bạn học sinh sinh viên và những người chuẩn bị đi làm.

Nhận bài viết mỗi ngày    Nhận Lần khác

Video liên quan

Chủ Đề