Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

You're a deeply emotional person who wears your heart on your sleeve, so people who know you best know exactly how much they mean to you.

There's nothing wrong with wearing your heart on your sleeve but the problem is, when men notice it, they think you're the weak girl they can play with.

Great designers often share pieces of themselves in their work,so you can't be afraid to expose yourself and wear your heart on your sleeve.

Còn bây giờ nếu bạn mang hình trái tim trên tay áo điều có có nghĩa là thật dễ dàng cho những người khác biết được tâm tư của bạn.

It might be wearing a green heart on your sleeve saying what you love and how climate change will affect it, and we will wear it, and if people say,"Why are you wearing a green heart with the word'chocolate' on?"?

Đó có thể đeo một trái tim màu xanh trên tay áo bạn nói những gì bạn yêu thích và cách biến đổi khí hậu tác động nó, chúng tôi sẽ đeo nó lên, và nếu ai đó hỏi," Tại sao bạn đeo trái tim xanh với từ" sô cô la" trên đó?

To wear one's heart on one's sleeve is to show your feelings, usually romantic, openly.

To wear one' s heart on one' s sleeve được dùng để miêu tả cảm xúc, thường là trong tình huống lãng mạn, cởi mở.

(Laughter)(Applause) You're going to feel like hell if you wake up someday and you never wrote the stuff that is tugging on the sleeves of your heart: your stories, memories, visions and songs-- your truth, your version of things-- in your own voice.

( Cười)( Vỗ tay) Bạn sẽ cảm thấy thật tệ nếu một ngày bạn thức dậy và nhận ra mình chưa bao giờ viết về những điều luôn nằm trong tim: những câu chuyện, ký ức, ảo ảnh và những bài hát--

Richard không bao giờ dấu giếm tình yêu cậu ấy dành cho Jane. Cậu ấy luôn thể hiện tình cảm của mình rõ ràng.

If you want to attract someone, sometimes you have to pretend you don’t really care, rather than wearing your heart on your sleeve.

Nếu bạn muốn làm ai đó để ý đến mình, đôi khi bạn phải vờ như không thèm để ý, hơn là bô bô tình cảm của mình.

This is a dog-eat-dog world, so, never wear your heart on your sleeve if you don’t want to lose your job.

Đây là môi trường triệt hạ nhau tàn bạo, vậy nên đừng bao giờ hớ hênh điều gì nếu cậu không muốn bị mất việc.

Hình ảnh của thành ngữ:

Thành ngữ gợi hình ảnh: trái tim của ai đó (và kèm theo đó là tình cảm của người đó) được phô bày ra cho mọi người thấy, như thể là nó được đeo ở vai áo.

Nguồn gốc:

Có vài giả thuyết về nguồn gốc của thành ngữ này.

Người thì nói: Vào thời Trung cổ ở Châu Âu, các hiệp sỹ khi tham gia vào một cuộc đấu thường đeo ở vai áo (phần giáp bảo vệ khớp vai) của mình chiếc khăn tay hoặc dải ruy-băng tượng trưng cho người phụ nữ mà họ yêu.

Người thì nói: Vào khoảng những năm 1700, trong dịp lễ Tình nhân, các chàng trai thường mang tên của người yêu mình trên vai áo.

Người thì nói: Thành ngữ này xuất phát từ câu thoại của nhân vật phản diện Iago trong vở kịch Othello của William Shakespear, vào năm 1604. Trong lời thoại này, Iago dùng hình ảnh “I’ll wear my heart upon my sleeve” để vờ thể hiện sự trong sáng và ngay thẳng của mình.

Không biết giả thuyết nào là đúng. Chỉ cần biết: wear one’s heart on one’s sleeve nghĩa là: phô ruột gan của mình ra ngoài, không giấu diếm.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt. Sleeve ở dạng số ít.

Cũng có thể dùng: have one’s heart on one’s sleeve

Ví dụ:

He’s the type of person who always calls a spade a spade, and has his heart on his sleeve.

Ông ấy thuộc tuýp người ngay thẳng, và luôn ruột để ngoài da.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Never wear your heart on your sleeve

Richard has never made a secret of his love for Jane. He has always worn his heart on his sleeve.

If you want to attract someone, sometimes you have to pretend you don’t really care, rather than wearing your heart on your sleeve.

This is a dog-eat-dog world, so, never wear your heart on your sleeve if you don’t want to lose your job.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

FRONT-RUNNER nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET ONE’S WIRES CROSSED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

TWO WRONGS DON'T MAKE A RIGHT nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ: DRAW THE LINE AT (SOMETHING). Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: NOT RING TRUE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...

Have your heart on your sleeve nghĩa là gì năm 2024

DROP-DEAD GORGEOUS nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...

categories:

tags:

idiom essentials

MUST KNOW

Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bản

Mệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra sao, có gì khác nhau trong cách dùng giữa chúng. Đây là những câu hỏi khá đau đầu đối với các bạn mới học tiếng Anh.

Bài này sẽ cung cấp một số kiến thức cơ bản nhất để trả lời các câu hỏi này, giúp bạn có cái nhìn tổng thể về mệnh đề quan hệ.

Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ

Bài này giới thiệu cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ, cho cả trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một phần của câu, và trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả một câu hoặc một vài câu.

Cách dùng phân từ của động từ

Động từ trong tiếng Anh có hai dạng phân từ phái sinh, đó là những dạng nào, cách dùng của chúng như thế nào. Bài này nói rõ.

Luyện công

Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước Mỹ

Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng..

Father’s Day – Ngày của Cha | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ kỷ niệm Father’s Day – Ngày của Cha như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

Halloween – Lễ hội hóa trang [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Wear Your Heart on your sleeve nghĩa là gì?

Ý nghĩa mà tác giả muốn gửi gắm qua cụm từ này là thể hiện những cảm xúc sâu kín cho mọi người cùng biết. Một người "wear heart on sleeve" (nghĩa đen: đeo trái tim trên tay áo) thường không giỏi giấu cảm xúc, dễ yêu và dễ tổn thương.

Heart by heart nghĩa là gì?

Learn (something) by heart/ off by heart: mang ý nghĩa “học thuộc lòng”.