Glucosamine sulfate 2KCl là gì

Tên thông thường: Amino Monosaccharide, Chitosamine, Chlorure de Potassium-Sulfate de Glucosamine, D-Glucosamine, D-Glucosamine Sulfate, D-Glucosamine Sulphate, G6S, Glucosamine, Glucosamine Potassium Sulfate, Glucosamine Sulfate 2KCl, Glucosamine Sulfate-Potassium Chloride, Glucosamine Sulphate, Glucosamine Sulphate KCl, Glucosamine-6-Phosphate, GS, Mono-Sulfated Saccharide, , Sulfated Monosaccharide, Sulfated Saccharide, Sulfato de Glucosamina

Tên khoa học : Glucosamine sulfate

Glucosamine sulfate thường được sử dụng để điều trị:

  • Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, tăng nhãn áp, rối loạn hàm, đau khớp, đau lưng, đau đầu gối, đa xơ cứng, HIV/AIDS và giảm cân.
  • điều trị viêm xương khớp khi thoa vào da kết hợp với chondroitin sulfate, sụn cá mập và camphor.
  • Các triệu chứng viêm xương khớp khi dùng ngoài da trong thời gian ngắn.

Glucosamine sulfate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của glucosamine sulfate là gì?

Khi vào cơ thể, glucosamine sulfate cung cấp vật liệu cần thiết để xây dựng lại đệm xung quanh khớp.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng của glucosamine sulfate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Glucosamine sulfate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của glucosamine sulfate là gì?

Glucosamine sulfate có các dạng bào chế:

  • Viên nén 1500mg; 1000mg;
  • Viên nang 1000mg.

Glucosamine sulfate có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ gồm buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy và táo bón. Những phản ứng phụ không bình thường gồm buồn ngủ, phản ứng da và nhức đầu.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của glucosamine sulfate hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng glucosamine sulfate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của glucosamine sulfate như thế nào?

Glucosamine sulfate có thể an toàn khi uống đúng cách ở người lớn.

Glucosamine sulfate có thể an toàn khi tiêm vào cơ hai lần mỗi tuần trong 6 tuần hoặc khi dùng cho da kết hợp với chondroitin sulfate, sụn cá mập và camphor trong vòng 8 tuần.

Không có đủ thông tin để biết liệu glucosamine sulfate có an toàn cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng mà không có sự đề nghị của bác sĩ.

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng glucosamine sulfate.

Glucosamine sulfate có thể tương tác với tình trạng sức khoẻ hiện tại của bạn, bao gồm hen suyễn, tiểu đường, cholesterol cao, huyết áp cao, dị ứng với động vật có vỏ cứng, phẫu thuật.

Glucosamine sulfate có thể tương tác với thuốc hiện tại của bạn, bao gồm: warfarin; hóa trị liệu kháng sinh; acetaminophen [Tylenol®, những loại khác]; Các thuốc tiểu đường bao gồm glimepiride [Amaryl®], glyburide [DiaBeta®, Glynase PresTab®, Micronase®], insulin, pioglitazone [Actos®], rosiglitazone [Avandia®], chlorpropamide [Diabinese®], glipizide [Glucotrol®], tolbutamide [Orinase®] và các loại khác.

Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Các bài viết của Blog Điều Trị chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

 SẢN PHẨM
Đặt hàng
Thông tin về sản phẩm:

Glucosamine Sulfate 2KCl

Công thức phân tử:  [C6H14NO5]2SO4.2KCl  

 

Phân tử lượng: 605.52.

Thành phần chủ yếu:

Độ tinh chất:

>99%.

Phạm vi sử dụng:

- Chức năng y dược: Là nguyên liệu chế tạo y dược, có tác dụng hổ trợ điều trị các bệnh viêm khớp, phong thấp, bệnh tim, viêm phổi và chứng gẫy xương, cũng là phụ liệu trong chất tạo nhiều lọai y dược như các loại kháng sinh, và là một trong những thành phần chủ yếu trong chế tạo kính sát tròng và chất nền nuôi cấy vi khuẩn, có thể cho viên nén, viên nhộng một cách trực tiếp.


- Chức năng thực phẩm: có thể điều tiết hệ thống thần kinh trung ương, giảm nhẹ triệu chứng dị ứng.

- Chức năng công nghiệp: ứng dụng trên các nghề tráng phim hình, phim nhựa, chất liệu vải, chất liệu sơn v.v...

Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm:

 

ITEM

STANDARD

Cảm quan

Hạt kết tinh trắng

Assay

98.0 ~ 102.0%

Độ quay cực

+50.0° ~ +52.0°

Thấu quang

≥96.0%

Độ ẩm

≤0.2%

Độ tro

27.0 ~ 29.0 %

Kim loại nặng [tính theo chì Pb]

≤10ppm

Arsen

≤2ppm

Chì

≤0.3ppm

Chlorite

11.6 ~ 12.3%

pH

3.0 ~ 5.0

Hợp chất hữu cơ dễ bốc hơi

Meet the Requirements

Tổn số vi sinh vật  [g/mẫu]

Total Plate Count

≤3000cfu/g

Nấm mốc Molds &Yeast]

≤300 cfu/g

E.Coli

Negative

Salmonella

Negative

Staphylococcus Aureus

Negative

Bao bì và tồn trữ

Bảo quản trong thùng kín và tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

3 năm

Qui trình sản xuất:
Qui trình

Page 2

Chitin

Công thức phân tử và phân tử lượng: [C8H13NO5]n [203.19]n.
Kết cấu phân tử:  


Tính chất: Là một vật thể màu trắng vô định hình không mùi. Có thể tan trong Ordinethylactamine [DMA] có chứa 8% lithium choloride hoặc axit đậm, không tan trong nước, axit loảng, sút, cồn hoặc các dung môi hữu cơ khác.

Trong tự nhiên Chitin tồn tại phổ biến trong vỏ ngoài của các lọai nấm khuẩn thực vật cấp thấp, các lọai động vật giáp xác như tôm, cua, côn trùng và trong màng tế bào của các động vật cao cấp v.v…

Đây là một lọai amylose tuyến tính cao phân tử, tức là một lọai amylose keo trung tính trong thiên nhiên, nếu qua xử lý xút [NaOH] để rút bỏ acetyl sẽ cho ra chất Chitosan, chất Chitin không hoạt động trên hóa học, không thay đổi trong dịch cơ thể, không phản ứng đào thải với cơ thể, không độc tố, có tính kháng huyết khối, đặc điểm chịu khử độc nhiệt độ cao, chitosan là một lọai amylose có tính kiềm, có tác dụng khử chua, tiêu viêm, có thể dùng cho việc giảm cholestorin, mở máu.

Phạm vi sử dụng:

Chitin là nguyên liệu quan trọng trong việc chế tạo Chitosan, dòng sản phẩm Glucosamin, Chitin có một tác dụng quan trọng trong các mặt y dược, công nghệ hóa học, thực phẩm chức năng v..v.., rộng rãi trong tương lai.

Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm:

 Hạng mục

Dùng trong công nghiệp

Dùng trong y dược

Dùng trong thực phẩm

Hình dạng bên ngoài

Dạng vẩy màu trắng hoặc màu vàng nhạt

Dạng vẩy màu trắng

Màu trắng tinh

Độ ẩm

≤10.0

≤8.0

Chủ Đề