Cái nhìn thiển cận là gì

1. Thật là thiển cận.

2. Vì lòng thiển cận,

3. Suy nghĩ thiển cận quá.

4. Như thế có thiển cận không?

5. Đó là quan điểm rất thiển cận.

6. Đừng có thiển cận như thế!

7. Tôi chỉ thấy họ sai xót, thiển cận.

8. Việc này thì anh hơi thiển cận đấy, Frank.

9. Quả thật là điên rồ và thiển cận!

10. Tôi không thể trách anh vì đã thiển cận được.

11. Tôi nghĩ người Eskimos thiển cận thì đúng hơn.

12. Một số người sẽ hỏi: 'Điều này có thiển cận không?

13. Chắc hẳn vị vua này không thiển cận như thế?

14. Họ thật thiển cận và có quan điểm xác thịt!

15. Tổng quản: Viên Thái giám trung thành của vua, rất thiển cận.

16. Nhưng so sánh như thế là thiển cận và dối trá.

17. [1 Cô-rinh-tô 15:32] Thật thiển cận làm sao!

18. Người ấy thiển cận, không nghĩ đến tương lai muôn đời.

19. Nhiều khi ta có hơi bốc đồng, đôi khi là thiển cận.

20. Họ thường bị xem là kỳ quặc, thiển cận và đáng thương hại.

21. Chúng ta yếu đuối, thiển cận và chỉ sống một thời gian ngắn.

22. 18 Quan điểm của thế gian về cuộc sống rất thiển cận.

23. Nếu thế thì đó là những kẻ thiển cận và hẹp hòi!

24. Vì chính sách của chúng ta thiển cận, xem dân bản địa thấp kém.

25. Theo quan điểm thiển cận của loài người, điều này có vẻ chí lý.

26. Thực ra, đó chỉ là một quan niệm sai lầm và thiển cận.

27. Họ bị thiển cận trầm trọng về thiêng liêng [Ê-phê-sô 1:16-18].

28. Paparrigopoulos ca ngợi lòng yêu nước của Demosthenes, nhưng chỉ trích ông đã thiển cận.

29. "Chuck, không ai muốn nghe lý luận chính trị ngu xuẩn, thiển cận của con đâu!

30. b] Tại sao người giàu trong minh họa của Chúa Giê-su lại thiển cận?

31. Công dân Nước Trời đã từ bỏ những quan điểm thiển cận, ích kỷ như thế.

32. Thái độ thiển cận này thường làm cho thời gian sống của bệnh nhân rút ngắn lại.

33. Giê-su phơi bày ý-nghĩ thiển cận theo khuôn phép của những người Pha-ri-si.

34. Chúa Giê-su hiểu rõ bất cứ lối sống nào khác đều ích kỷ và thiển cận.

35. Họ không phải là những kẻ ngu ngốc, ích kỷ, tham lam, hèn nhát và thiển cận

36. Hàng ngàn mét vuông chỉ dành cho hai quán cà-phê và một đám du khách thiển cận.

37. Y dốt nát, thiển cận: sự hiện hữu của y chẳng làm khó khăn gì cho tôi nữa.

38. Chúng ta nên nhớ rằng những ước muốn ngay chính không thể thiển cận, bốc đồng hoặc tạm thời.

39. Nhưng một động lực khác, đó chính là bản chất hạn hẹp, thiển cận của đất nước chúng ta.

40. Hấp tấp đi đến một kết luận thiển cận chỉ dựa theo một vài sự kiện thì rất dễ làm.

41. Nhưng bạo lực là biện pháp thiển cận khi mà ta thực sự dùng nó đi giải quyết kè thù.

42. Chỉ đo lường sự thành công bằng tiền là thiển cận, về lâu về dài bạn sẽ thấy trống rỗng”.

43. Trí tưởng tượng nghèo nàn, một tầm nhìn thiển cận về thế giới -- và đó là cách tôi đọc nó đầu tiên.

44. Nhưng để xem họ là đồng nghĩa với toàn bộ cộng đồng nghệ thuật thì, tới bây giờ, quá thiển cận.

45. Giê-su khuyến khích hiểu theo nghĩa này hơn là theo quan điểm thiển cận của những người Pha-ri-si.

46. Thật vô cùng thiển cận nếu chúng ta thán phục sự sáng tạo nhưng lại thiếu lòng biết ơn Đấng Tạo Hóa.

47. Rõ ràng mộng tưởng của con người về hòa bình thế giới chỉ là một ảo ảnh—thiển cận, hẹp hòi, thiếu sót.

48. Tuy nhiên phải chăng chúng ta nên hài lòng thật sự với quan điểm ích kỷ, thiển cận—chỉ biết đến hiện tại mà thôi?

49. Chúng học các bỏ qua những phản công thiển cận và thúc đẩy sự tư duy để suy nghĩ xa hơn và lô gích hơn

50. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra xung đột, từ những thành kiến cá nhân thiển cận đến những cách giao tiếp sâu xa cố hữu.

51. Nimitz cảm thấy rằng Ghormley đã trở nên quá thiển cận và bi quan để có thể lãnh đạo hiệu quả quân Đồng Minh trên Guadalcanal.

52. Tuy nhiên, việc đánh giá dựa trên những ước muốn hoặc sở thích hay thay đổi của chúng ta là nông cạn và thiển cận.

53. Quan trọng là, không ai trong chúng tôi bị thiển cận, không ai tự nhiên tin rằng ý tưởng hay đến từ quốc gia chúng tôi.

54. Dùng một căn bản vớ vẩn như thế để tính thời điểm và tác quyền của sách Đa-ni-ên thì thật là thiển cận thay!

55. Trái lại, con mắt “xấu” hay con mắt “đố kỵ” thì thiển cận, chỉ có thể tập trung vào những ham muốn xác thịt ngay trước mắt.

56. Những người thiếu đức tin có lẽ kết luận rằng tập trung sự chú ý vào việc làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời là thiển cận.

57. Bên cạnh đó, sự thiển cận của giới chính trị và tham lam của giới thương mại cũng thường gây trở ngại cho các nỗ lực quốc tế.

58. Nhiều người vốn nghĩ rằng «đạo nào cũng dạy điều tốt» có thể cho rằng ai nghĩ khác hơn như vậy là có đầu óc thiển cận.

59. Có phải hai người đã suy nghĩ thiển cận rằng cô đã để sự không ưa gì tôi làm ảnh hưởng đến khả năng điều hành công ty của cô?

60. 12 Thật là thiển cận làm sao khi quay lưng lìa bỏ Đức Chúa Trời lúc đối diện với một tình thế quan hệ đến việc sống chết!

61. Khi xem xét nguồn gốc của vũ trụ và con người, tại sao loại trừ khả năng có một Đấng Tạo Hóa khôn ngoan là điều thiển cận?

62. Về việc nghiên cứu các nguồn tài liệu ngoài đời, hãy tự hỏi: ‘Tài liệu này có phóng đại, mang tính cách suy đoán, hay thiển cận không?

63. Thật là thiển cận biết bao khi hy sinh lợi ích thiêng liêng của con cái để được những lợi ích của nền giáo dục ở trường nội trú!

64. [Lu-ca 15:12] Họ có cái nhìn thiển cận, chỉ thấy những vui thú trước mắt mà không thấy được niềm vui của “sự sống thật” trong tương lai.

65. Đối với những nhà phê bình này, "World music" là một thuật ngữ tiếp thị và thiển cận đề chỉ tất cả các thể loại âm nhạc ngoài phương Tây.

66. Việc mở mắt chúng ta ra cho lẽ thật thiêng liêng, theo nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, chuẩn bị chúng ta để được chữa lành về tầm nhìn thiển cận.

67. Ông đã nhân cơ hội đó để trình bày những gì mà ông biết về lẽ thật, cho dù họ có coi ông là người có đầu óc thiển cận hay không.

68. [Ma-thi-ơ 10:28] Chúa Giê-su giải thích, sự sợ loài người là thiển cận, vì người ta không thể hủy phá triển vọng sống trong tương lai của chúng ta.

69. Đôi khi chúng ta nghĩ rằng mình sẽ bày tỏ lòng biết ơn sau khi các vấn đề của chúng ta đã được giải quyết, nhưng đó là một quan điểm rất thiển cận.

70. Để tránh suy nghĩ thiển cận, bạn cũng cần biết rõ mình muốn gì ở tương lai, hình dung ra cuộc sống ấy và lên kế hoạch để đạt được [Châm-ngôn 21:5].

71. Tôi tin rằng lý thuyết kinh tế trừu tượng chối bỏ những nhu cầu của cộng đồng, hoặc chối bỏ sự đóng góp của cộng đồng là thiển cận, tàn nhẫn và vô lý.

72. Nếu chúng ta có sự khôn ngoan đến từ sự kính sợ Đức Giê-hô-va thì chúng ta sẽ tránh sự theo đuổi thiển cận nào, và thay vì thế chúng ta sẽ làm gì?

73. Ngoài ra, trái đất đang trong tình trạng nguy kịch bởi nạn ô nhiễm nghiêm trọng, và tài nguyên thiên nhiên bị khai thác đến cạn kiệt vì lòng tham và cái nhìn thiển cận của con người.

74. [Châm-ngôn 19:11] Hiểu thấu đáo vấn đề giúp một người có cái nhìn sâu xa chứ không phải thiển cận về lý do sinh ra gây gỗ, và có thể ngăn chặn cơn giận bộc phát.

75. Nimitz đã thay thế Ghormley bằng Halsey sau khi kết luận rằng Ghormley quá bi quan và thiển cận để có thể tiếp tục lãnh đạo hiệu quả các lực lượng Đồng Minh tại khu vực Nam Thái Bình Dương.

76. Diễn giả giải thích mắt “đơn giản” là mắt có tầm nhìn xa và chú mục đến những điều thiêng liêng; mặt khác, mắt “xấu” hoặc “ganh tị” chỉ tập trung vào những dục vọng xác thịt trước mặt và thiển cận.

77. Ta đã để tín ngưỡng của những kẻ thiển cận khống chế số phận của con mà đáng ra ta cần phải bảo vệ con... như cách mà bao người mẹ khác trên cõi đời này... sẽ làm để bảo vệ con mình.

78. Cuối cùng, các vị có nhiều người Nhật thiển cận tin tưởng rằng Mỹ là một quốc gia phân hóa, biệt lập và rằng người Mỹ chỉ quan tâm tới việc hưởng thụ một cuộc sống xa hoa và suy đồi về tinh thần và đạo đức.

79. Một quan điểm thiển cận như thế thật đáng buồn vì đã để cho tài sản quý báu nhất của chúng ta—mối quan hệ của chúng ta với Đức Giê-hô-va—bị yếu đi chỉ vì lời nói và hành động của người khác.

80. Tôi nghĩ đó là cách suy nghĩ rất thiển cận, thế giới này chắc chắn có tính bao trùm hơn thế, tôi chắc rằng người Đức có thể chấp nhận hình ảnh một cô bé da đen ngồi trước máy tính, mặc dù chúng ta có thể không bao giờ biết được.

Video liên quan

Chủ Đề