Giao dịch nội bộ thông báo trước bao nhiêu ngày năm 2024
HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC ĐỐI TƯỢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TIN 96/2020/TT-BTC Căn cứ:
1. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÓM NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SỞ HỮU TỪ 5% TRỞ LÊN SỐ CỔ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT 1.1 Đối tượng Công bố thông tin:
1.2 Quy định về Công bố thông tin: STT Nội dung Báo cáo/ Công bố thông tin Đối tượng nhận Báo cáo về giao dịch/ Công bố thông tin Thời hạn Biểu mẫu 1 Công bố thông tin và báo cáo về giao dịch khi trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn Phụ lục VII hoặc Phụ lục IX 2 Công bố thông tin và báo cáo khi có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu qua các ngưỡng 1% (*) số cổ phiếu có quyền biểu quyết 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi Phụ lục VIII hoặc Phụ lục X (*) Ví dụ: Nhà đầu tư A sở hữu 5,2% số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Ngày T, ông A đặt lệnh giao dịch mua vào làm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X từ 5,2% lên 5,7%. Tiếp sau đó, vào ngày T’, ông A đặt lệnh mua tiếp làm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X từ 5,7% lên 6,1%. Giao dịch tại ngày T’ đã làm cho tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X của ông A thay đổi vượt qua ngưỡng 6%, do vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán, ông A phải công bố thông tin và báo cáo công ty X, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán về việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của mình
2. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG THỜI GIAN BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG STT Nội dung Báo cáo/ Công bố thông tin Đối tượng nhận Báo cáo về giao dịch/ Công bố thông tin Thời hạn Biểu mẫu 1 Báo cáo về việc thực hiện giao dịch (**) 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện giao dịch Phụ lục XI 2 Báo cáo kết quả thực hiện giao dịch, đồng thời giải trình lý do không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch Phụ lục XII (**) Trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chuyển nhượng nêu trên. 3. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ 3.1 Đối tượng công bố thông tin
3.2 Quy định về công bố thông tin
STT Nội dung Báo cáo/ Công bố thông tin Đối tượng nhận Báo cáo về giao dịch/ Công bố thông tin Thời hạn Biểu mẫu 1 Công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch tối thiểu 03 ngày làm việc (1) Phụ lục XIII hoặc Phụ lục XIV 2 Công bố thông tin về kết quả giao dịch đồng thời giải trình nguyên nhân không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) 1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết) 2. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch Phụ lục XV hoặc Phụ lục XVI Lưu ý:
|