Giải vở bài tập hóa học 8 bài 17 năm 2024
(1) GIẢI SÁCH BÀI TẬP HÓA HỌC 8 BÀI 17: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 Bài 17.1 trang 23 sách bài tập Hóa 8: Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước: Hãy chỉ ra:
phân tử nước và nguyên tử đồng?
tạo ra? Lời giải:
là 1 nguyên tử Cu.
liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nước tạo ra. Bài 17.2 trang 23 sách bài tập Hóa 8: Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
Khẳng định nào là đúng (A, B, C hay D)? Bài 17.3 trang 23 sách bài tập Hóa 8: Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dịng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và khơng khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật cơng tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện). Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học. Lời giải: Khi dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn điện nóng đỏ phát sang. Đó là hiện tượng vật lí. Khi bóng đèn điện nứt và khơng khí chui vào bên trong thì dây tóc bóng đèn bị cháy khi bật cơng tắc điện. Đó là hiện tượng hóa học. Bài 17.4 trang 23 sách bài tập Hóa 8: Đá đơlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie. Lời giải:
mMgCO3 = mMgO + mCO2
mhh = mđôlômit – mCO2 = 192 – 88 = 104 kg Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn). Lời giải:
Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4:1 Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4:2 = 2:1
Số nguyên tử Al: số phân tử CuCl2 = 2:3 Số phân tử CuCl2: số phân tử AlCl3 = 3:2
Số phân tử NaOH : số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1 Số phân tử Na2SO4 : số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2 Bài 17.6 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
phân tử nước. Lời giải:
Số phân tử C2H2 : số phân tử H2O = 1:1 Bài 17.7 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4) 3
ứng. Lời giải:
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2: 1 Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2:3 Bài 17.8 trang 24 sách bài tập Hóa 8: Hãy chọn hệ số và cơng thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
Lời giải:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 Fe→ x(SO4)y + H2O
trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
Mà x ≠ y x = 2 và y = 3 là hợp lí.→ Phương trình hóa học sau: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe→ 2(SO4)3 + 6H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2(SO4)3 = 2:1 Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)3 = 3:1 Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O = 3:6 = 1:2 Bài 17.10 trang 24 sách bài tập Hóa 8:
để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
lượng chất mới sinh ra. Lời giải:
mPb = (mPbO2 + mH2) – mH2O = ( 179,25 + 3) – 27 = 155,25 (g) Bài 17.11* trang 24 sách bài tập Hóa 8: Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng cơng thức chung là Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng. Lời giải:
Cu2(OH)2CO3 Cu(OH)→ 2 và CuCO3 Các PTHH của phản ứng phân hủy:
bằng: mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g) Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng: mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5% Bài 17.12* trang 25 sách bài tập Hóa 8: Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
được bao nhiêu phân tử KCl? (Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo). Lời giải:
Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử Cl2 tạo thành 2 phân tử KCl. Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6,02.1023 phân tử K: Số phân tử Cl2 = = 3,01.1023 (phân tử) Số phân tử KCl được tạo ra: Số phân tử KCl = = 6,02.1023 (phân tử) Bài 17.13 trang 25 sách bài tập Hóa 8: Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
6,02.1023 nguyên tử K, 6,02.1023 nguyên tử Cl2, 6,02.1023 phân tử KCl
6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g) 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g) 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)
→ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 Khối lượng của số phân tử Cl2: 71/2 = 35,5(g)
mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: Cứ 6,02.1023 ngun tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. links> |