Giải bài tập hóa 9 bài 32 5 6 năm 2024
Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Show Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ sau:Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh. Lời giải: Bài 2: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau:Lời giải: Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.Lời giải: (1) C(r ) + CO2(k) 2CO(k) (2) C(r ) + O2(k) CO2(k) (3) 2CO(k) + O2(k) 2CO2(k) (4) CO2(k) + C(r ) 2CO(k) (5) CO2(k) + CaO(r ) CaCO3(r ) (6) CO2(k) + 2NaOH(dd) → Na2CO3(r ) + 2H2O(l) (7) CaCO3(r ) CaO(r ) + CO2(k) (8) Na2CO3(r ) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd) + CO2(k)↑ + H2O(l) Bài 4: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:– Cấu tạo nguyên tử của A. – Tính chất hóa học đặc trưng của A. – So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận. Lời giải:
Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ có 11 electron trong nguyên tử natri, ở chu kì 3, nhóm I.
Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại mạnh, tròn phản ứng hóa học, natri là chất khử mạnh. Tác dụng với phi kim: 4Na + O2 → 2Na2O 2Na + Cl2 → 2NaCl Tác dụng với dung dịch axit: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑ Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ Tác dụng với dung dịch muối: Na + dung dịch CuSO4 2Na + 2H2O → 2NaOH +H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ +Na2SO4
Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na). Bài 5: a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Để củng cố kiến thức về phần phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài Luyện tập 3. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn. Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. LÝ THUYẾT1. Tính chất hóa học của phi kim2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thểClo Cacbon và hợp chất của cacbon 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcCấu tạo bảng tuần hoàn
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Ý nghĩa của bảng tuần hoàn B. Bài tập và hướng dẫn giảiCâu 1: Trang 103 - SGK hóa học 9 Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh. Câu 2: Trang 103 - SGK hóa học 9 Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2. Câu 3: Trang 103 - SGK hóa học 9 Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó. Câu 4: Trang 103 - SGK hóa học 9 Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
Câu 5: Trang 103 - SGK hóa học 9
Câu 6: Trang 103 - SGK hóa học 9 Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. |