Em hãy nêu vai trò thực tiễn của lớp thú đối với tự nhiên và đối với con người cho ví dụ

Đáp án:

Lợi ích của lớp thú:

- Thú cung cấp thực phẩm, thịt, sữa,...

ví dụ: thịt heo, bò, dê , cừu...

- Cung cấp dược liệu,

ví dụ: mật gấu, nhung nai, xương hổ cốt, sừng tê giác ....

- Cung cấp nguyên liệu thủ công mĩ nghệ da

ví dụ: lông cừu, da hổ, sừng hươu,...

- Cung cấp sức kéo, phân bón, tiêu diệt gặm nhấm giúp ích cho nông nghiệp ví dụ :trâu ,bò, mèo rừng.

- Thú nuôi để nghiên cứu khoa học như Thỏ , chuột bạch , khỉ .

- Thú nuôi làm cảnh, khu du lịch,làm xiếc như chó,mèo ,khỉ voi .

Nêu đặc điểm chung và vai trò của thú

  • Đặc điểm chung của lớp thú
  • Vai trò của lớp thú:

Trong chương trình Sinh học 7, các em học sinh sẽ được học về Lớp thú. Nội dung nằm trong chương 6 Sinh học 7. Vậy Đặc điểm chung của lớp thú là gì? Vai trò của lớp thú như thế nào? Để giải đáp thắc mắc cho câu hỏi này, mời các em tham khảo lời giải sau đây trên VnDoc.com nhé.

1. Đặc điểm chung của lớp thú

  • Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
  • Bộ lông: Lông mao
  • Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
  • Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
  • Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
  • Sinh sản: Thai sinh
  • Nuôi con: Bằng sữa mẹ
  • Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

2. Vai trò của lớp thú:

Vai trò

Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái

Trong đời sống con người:

  • Cung cấp nguồn dược liệu quý (xương hổ, sừng hươu,.....)
  • Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ (da, lông của hổ, báo,.....)
  • Làm xạ hương (cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
  • Làm vật thí nghiệm (chuột bạch, khỉ,....)
  • Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác (trâu, bò, lợn,....)
  • Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp

Tác hại:

  • Ăn thịt động vật có lợi.
  • Một số loài có độc.
  • Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại

........................

Như vậy, VnDoc đã gửi tới các bạn thông tin về Vai trò của lớp thú, đặc điểm chung của lớp thú. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em giải đáp được thắc mắc của mình và biết vận dụng khi làm các bài thi, bài kiểm tra môn Sinh lớp 7.

Ngoài ra, để học tốt môn Sinh học lớp 7, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đề bài

Nêu vai trò của lớp Thú đối vói tự nhiên và đối với con nguòi.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

- Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung (sừng non) của hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai...), mật gấu; những nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò...), xạ hương (tuyến xạ hươu, chuột lang, khỉ...).

- Tất cả các loài gia súc (trâu, bò, lợn...) đều là nguồn thực phẩm.

- Một số có vai trò trong sản xuất nông nghiệp như: chồn, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng hoặc côn trùng có hại, một số là nguồn sức kéo quan trọng.

- Cung cấp nguyên liệu dùng trong sản phẩm mĩ nghệ và nước hoa như xạ cầy hương, da lông của báo, chồn, sóc, rái cá...

- Một số loài thú dùng trong nghiên cứu khoa học như: chuột nhắt, chuột lang, thỏ, khỉ...

Trong tự nhiên thú là một mắt xích đa dạng và đảm bảo sự cân bằng hệ sinh thái.

Loigiaihay.com

Hay nhất

Vai trò của lớp thú là:
- Lợi ích:
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
+ Làm xạ hương ( cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
+ Làm vật thí nghiệm ( chuột bạch, khỉ,....)
+ Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác ( trâu, bò, lợn,....)
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lam nghiệp

Câu hỏi: Vai trò của lớp thú?

Trả lời:

Vai trò

* Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái

* Trong đời sống con người

- Cung cấp nguồn dược liệu quý

- Làm đồ thủ công mĩ nghệ

- Làm vật thí nghiệm

- Cung cấp thực phẩm và sức kéo

- Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông lâm nghiệp ...

Tác hại:

+ Ăn thịt động vật có lợi.

+ Một số loài có độc.

+ Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung Lớp thú dưới đây nhé!

1. Lớp thú là gì?

Lớp Thúcòn được gọi làđộng vật có vúhoặcđộng vật hữu nhũ, là một nhánhđộng vật có màng ốinội nhiệtđược phân biệt vớichimbởi sự xuất hiện củalông mao, ba xương tai giữa,tuyến vú, vàvỏ não mới. Não bộ điều chỉnh thân nhiệt vàhệ tuần hoàn, bao gồm cảtimbốn ngăn. Lớp Thú bao gồm các động vật lớn nhất còn sinh tồn , cũng như những động vật thông minh nhất - nhưvoi, vài loàilinh trưởngvàcá voi. Kích thước cơ thể động vật có vú dao động từ 30–40mm tới 33 mét (108ft).

2. Đặc điểm chung của lớp thú:

- Là động vật có xương sốngcó tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh:bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

3.Đa dạng lớp thú

- Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài.

- Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa.

a. Bộ Thú huyệt

- Đại diện: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương

- Đặc điểm: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn

- Cấu tạo

+ Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.

+ Mắt nhỏ

+ Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội.

+ Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.

- Sinh sản

+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.

+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú: nên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:

- Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

- Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.

b. Bộ Thú túi

- Đại diện: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

- Đặc điểm:

+ Cao tới 2m.

+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ

+ Tay ngắn

+ Túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con

+ Có chi sau khỏe: để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h

+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.

- Sinh sản:

+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.

+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.

Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người.