Đề thi đại học khối b năm 2010 môn hóa

Download Đáp án đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010 - Đề thi Đại học môn Hóa khối A năm 2010 kèm đáp án

Đáp án đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010 là bộ tổng hợp đề thi Đại học môn Hóa khối A năm 2010 theo các mã khác nhau do bộ Giáo dục Đào tạo phát hành, là tài liệu tham khảo ôn thi cho các học sinh đang đứng trước kỳ thi vào các trường Đại học, Cao đẳng. Tài liệu này gồm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học với thời gian làm bài 90 phút và có đáp án đi kèm để học sinh đối chiếu.

Đáp án đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010 gồm nhiều mã đề khác nhau - là các đề thi có cùng bộ câu hỏi nhưng đã được đảo lộn vị trí các câu tạo nên các mã khác nhau. Đây là những câu hỏi trắc nghiệm nên việc chọn đáp án cũng bị thay đổi thứ tự giữa các đề, học sinh làm bài và lưu ý đáp án đúng để đối chiếu.

Bên cạnh tài liệu đápán đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010 còn có đề thi đại học môn Hóa khối B để các bạn học sinh lớp 12 có nguyện vọng đăng ký thi Đại học khối B tham khảo ôn tập, đề thi đại học môn Hóa khối B có đáp án kèm theo để các bạn học sinh thực hành và kiểm tra kết quả bài làm của mình rất chính xác và khách quan.


Download Đáp án đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010 - Phần mềm Đề thi Đại học môn Hóa khối A năm 2010 kèm đáp án


Các mã đề thi đều có phần chung cho tất cả các thí sinh và phần riêng để phân loại theo chương trình chuẩn và chương trình phân ban. Đây là các câu hỏi tổng hợp lại kiến thức môn Hóa học của bậc Phổ thông trung học nên không quá phức tạp, rất hiệu quả cho việc tự ôn luyện tại nhà. Ngoài ra bạn có thể tìm thêm các tài liệu tham khảo cho việc ôn thi khác.

Ngoài đápán đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010, đề thi và đán án môn Toán cũng là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 12 ôn thi đại học, qua việc tham khảo đề thi và đáp án môn Toán các em sẽ nắm bắt được cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường được lựa chọn ra đề để chủ động ôn tập và thực hành hiệu quả hơn.

Nội dung của đáp án đề thi đại học môn Hóa khối A năm 2010:

- Đề thi và Đáp án các mã đề thi Đại học môn Hóa khối A năm 2010
- Tài liệu ôn thi dành cho học sinh lớp 12 và các đối tượng chuẩn bị thi Đại học
- Củng cố kiến thức Hóa học, làm quen với đề thi Đại học


8 178 KB 0 5

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC [Đề thi có 06 trang] ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn thi : HÓA HỌC; Khối B Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 174 Ho, tên thí sinh: ……………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………… Cho biết nguyên tử khối [theo đvC] của các nguyên tố : H = 1, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31, S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88, Ag=108; Ba = 137, Pb=207. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 câu, từ câu 1 đến câu 40] Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Giải: Chỉ có este tạo thành từ 2 ancol: CH3OH và C2H5OH thỏa mãn Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 [dư], thu được 0,672 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Giải: Ta có: nHNO3 = 2nO [oxit] + 4nNO = 0,672 [2,71 − 2,23 ] .2 + 4. 22 ,4 = 0,18 mol 16 Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 [đktc] và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Giải: Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo nH2O = nCO2 còn axit linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = nCO2- nH2O . ⇒ naxit linoleic = [0,68 – 0,65]/2 = 0,015 mol Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H 2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. Pb[NO3]2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH. Giải: Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H2S Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. Giải: Al tác dụng với HCl tạo AlCl3 còn Cr tác dụng với HCl tạo CrCl2 Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. Giải: CH2=CH-COONH4 [tác dụng NaOH tạo khí NH3] và CH3-CH[NH2]-COOH có phản ứng trùng ngưng Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO [đktc], thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư], thu được 20,16 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. Giải: Giả sử M  → M +x  → M+m. [+x là số oxi hóa của M trong oxit, +m là số oxi hóa của M trong muối sunfat]. Ta có: nelectron ion kim loại trong oxit nhận = 2nCO = 1,6 mol [khi tác dụng với CO] Trang 1/6 – Mã đề 174 nelectron kim loại nhường = 2nSO2 = 1,8 mol [khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng] x 8 ⇒ = . Chỉ có cặp m = 3; x = 8/3 thỏa mãn. m 9 Câu 8: Cho dung dịch Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca[NO3]2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca[OH]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Giải: Ba[HCO3]2 tác dụng với các chất tạo kết tủa là: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca[OH]2, H2SO4. Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit [no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH]. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Giải: Gọi CT của amino axit là: CnH2n+1NO2 ⇒ CT của X là: C2nH4nN2O3 CT của Y là: C3nH6n-1N3O4 +O C3nH6n-7N3O4   → 3nCO2 + [3n -3,5]H2O + 1,5N2 0,1 0,3n [3n-3,5].0,1 0,3n.44 + [3n-0,5].0,1.18 = 54,9 ⇒ n = 3. Vậy khi đốt cháy: C2nH4nN2O3  +O → 2nCO2 0,2 mol 1,2 mol ⇒ m = 1,2 .100 = 120 gam Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y [MX > MY] có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Giải: n hỗn hợp axit = [11,5-8,2]/22 = 0,15 mol nHCOOH = ½ n Ag = 0,1 mol ⇒ 0,1.46 + 0,05.[R + 45] = 8,2 ⇒ R = 27 [C2H3]. Vậy axit X: C2H3COOH [ 43,90%] Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. Giải: Cl2 [ ∆χ = 0 ], CO2 và C2H2 có lai hóa sp Câu 12: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 [các thể tích khí đo ở đktc]. Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Giải: M X = 22,5 . Nên ankan là CH4. mH = mX - mC = 0,9gam ⇒ nH2O =0,45 mol ⇒ nCH4 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol ⇒ nanken = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol. Gọi CTPT anken: CnH2n [n ≥ 2] ⇒ n = 3 [C3H6] 2 2 Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. Giải: Kết tủa xanh sau đó tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm khi NH3 dư Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, t0] tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. Trang 2/6 – Mã đề 174 Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. Giải: Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca[H2PO4]2  → P2O5 234 gam 142 gam 69,62 gam 42.25 gam Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45. t Giải: C6H3N3O7  → CO2 + 5CO + 1,5N2 + 1,5H2 0,06 0,06 0,3 0,09 0,09 ⇒ x = 0,54 mol Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO [dư] nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Giải: M X = 46 ⇒ 2 anol CH3OH và C3H7OH [có 2 đồng phân] và nCH3OH = nC3H7OH ]. Ta có: n hỗn hợp ancol = 0,2 mol Gọi số mol: propan-1-ol [x mol] propan-2-ol [y mol]  /NH  → 4[x+y] ⇒ HCHO [x+y]  AgNO AgNO /NH C2H5CHO x     → 2x 0 3 3  x + y = 0,1 3 3 x = 0,025 ⇒ 3 x + 2 y = 0,225 ⇒ y = 0,075 ⇒ %m propan-1-ol = 16,3 %   Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. +1 +3 -1 Giải: 2C6H5- C HO + KOH → C6H5- C OOK + C6H5- C H2-OH Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Giải: 2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa: 0,504 Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + 22 ,4 .16 = 2,8 gam Gọi: số mol Fe2O3 x  → Fe2[SO4]3 x CuO y  → CuSO4 y  160 x + 80 y = 2,8 x = 0,0125 Ta có: ⇒ 400 x +160 y = 6,6 ⇒  y = 0,01 ⇒ %m Cu = 26,23 %   Câu 21: Điện phân [với điện cực trơ] 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 Giải: CuSO4 + H2O  đp d →d Cu + H2SO4 + ½ O2 [1] a a a ½ a ⇒ 64a + 16a = 8 ⇒ a = 0,1 mol nFe = 0,3 mol Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2 [2] 0,1 0,1 Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu [3] 0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1 Trang 3/6 – Mã đề 174 Ta có: mkim loại = m Cu [3] + mFe dư = [0,2x – 0,1].64 + [0,3-0,2x ].56 = 12,4 ⇒ x = 1,25 Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng [dư] thu được 10,752 lít khí H2 [đktc]. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80% B. 90% C. 70% D. 60% Giải: 8Al + 3Fe3O4  → 4Al2O3 + 9Fe 0,4 0,15 8x 3x 4x 9x [0,4-8x] [0,15-3x] 4x 9x Khi phản ứng với H2SO4 loãng Ta có: [0,4-8x].3 + 9x .2 = 0,48.2 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ H phản ứng = 0,04 .8 .100 = 80% 0,4 Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X [no, đơn chức, mạch hở] và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 [số mol của X nhỏ hơn của Y]. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 [đktc] và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 Giải: Ta có: nH2O = nCO2 = 0,4 mol ⇒ HC là anken hoặc xicloankan. Mặt khác số nguyên tử CTB = nCO2/nM = 2. Nên X có thể là HCHO và Y là C3H6 [ loại do nX

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề