Đề kiểm tra Vật lý 6 học kì 2 45 phút
Show
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 1
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.97 KB, 4 trang ) Không tìm thấy file Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Vật lý Đề thi học kì 2 lớp 6 Vật lý năm học 2020 - 2021 kèm đáp án, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo. Đề thi học kì II Vật lý lớp 6
1. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm). * Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm). Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt ta phải mở nút bằng cách nào sau đây?
Câu 2. Khi nung nóng một vật rắn, điều nào sau đây là đúng?
Câu 3. Các phép đo chiều cao của tháp ÉP-PHEN (nước pháp) cho thấy trong vòng 6 tháng (từ 01/01/1890 đến 01/7/1890 chiều cao của tháp tăng thêm 10cm.Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng chiều cao như vậy?
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng?
Câu 5: hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng :
Câu 6. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
Câu 7: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì :
Câu 8. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
Câu 9:Trong suốt thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào?
Câu 10: để đo nhiệt độ,người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào…………………................mặt thoáng của chất lỏng. Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở................nhiệt độ này gọi là.....................................của băng phiến Trong thời gian .......................nhiệt độ của băng phiến không thay đổi Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là .............................. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là .............................. II- Tự luận (6đ) Câu 14. (2đ) Tại sao khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá? Câu 15. (2đ) Sau khi tắm, nếu đứng ngoài gió ta sẽ có cảm giác mát lạnh.Giải thích tại sao như vậy? Câu 16. (2đ) Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính, ta sẽ thấy tấm kính bị mờ. hãy Giải thích? 2.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 1I.Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm). Câu 11. …nhiệt độ, gió và diện tích… Câu 12......800C......nhiệt độ nóng chảy....nóng chảy.... Câu 13......sự nóng chảy....sự đông đặc 2. Tự luận: (6 điểm)
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 2
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí.B. Rắn, khí, lỏng.C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên? A. Quả bóng bàn nở ra.B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.C. Quả bóng bàn co lại. D. Quả bóng bàn nhẹ đi Câu 4: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy: A. Đúc tượng đồng.B. Làm muối.C. Sương đọng trên lá cây. D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng. Câu 5: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêngB. Ròng rọc cố địnhC. Ròng rọc động D. Đòn bẩy Câu 6: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự đông đặc.B. Sự ngưng tụ.C. Sự nóng chảy. D. Sự bay hơi. Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A .TăngB. Không thay đổiC. Giảm D.Thay đổi Câu 8: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước.B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu 0F Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phát bớt lá Câu 11. Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hãy giải thích hiện tượng những giọt nước đọng quanh ly nước đá. 3.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 2I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: 45oC = 32oF + (45x1,80oF) = 32 oF + 81 0F = 103 oF Vậy 45oC tương ưng 103 oF Câu 2:
Câu 3:
Hiện tượng những giọt nước bám quanh ly nước đá là hiện tượng hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ. 4. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 3Câu 1: Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. theo em điều đó có đúng không? Câu 2: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi như thế nào, vì sao? Câu 3: Tại sao khi rót nước sôi vào ly thủy tinh, để cho ly khỏi nứt người ta thường để vào trong ly một cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng? Câu 4: Nối mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để có một câu hoàn chỉnh với nội dung đúng đối với một đòn bẩy.
Câu 5: Điề từ thích hợp ( nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai) vào chỗ chấm. Để đo ………………. Người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như …………. Thủy ngân,……….. rượu, ……………. Kim loại. Ở Việt Nam sử dụng ………….. Xen-xi-ut, phần lớn ở các nước nói tiếng Anh thì sử dụng ……………… Fa-ren-hai. Câu 6: ở 00C, 0,5kg không khí chiếm thể tích 385l. Ở 300C, 1kg không khí chiếm thể tích 855l. a. Tính khối lượng riêng của không khí ở hai nhiệt độ trên. b. Tính trọng lượng riêng của khối khí ở hai nhiệt độ trên. c. Nếu trong một phòng có hai loại không khí trên thì không khí nào nằm ở phía dưới? Giải thích tại sao khi vào phòng ta thường thấy lạnh chân? Câu 7: Em hãy đổi 40C, 250C, 420C, 800C ra 0F. 4.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 số 3Câu 1: Đúng vì có thể coi điểm tác dụng nằm ở hai mép ròng rọc còn điểm tựa chính là sát trục quay. Câu 2: Khi làm lạnh một vật rắn thì thể tích của vật giảm vì vậy khối lượng riêng của vật rắn tăng lên. Câu 3: Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đồng đều, kết quả là li thủy tinh dễ bị nứt. Để cho li khỏi bị nứt, người ta thương để vào trong li 1 cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng, như vậy nhiệt từ nước không truyền trực tiếp vào li, hạn chế được hiện tượng trên. Câu 4: Ghép : 1C, 2B, 3A, 4E, 5D, 6G, 7F. Câu 5: Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt giai, nhiệt giai. Câu 6: a. khối lương riêng của không khí ở 00C là 1,298kg/m3. Khối lượng riêng của không khí ở 300C là 1,169kg/m3. b. Trọng lượng riêng của không khí ở 00C là 12,98N/m3. Câu 7: 40C = 39,20F. 250C = 770F. 420C = 107,60F. 800C = 1760F. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây. |