Dđường do nhx nguyến tố hóa học nào tạo nên năm 2024
Khi mới bắt đầu làm quen với môn Hóa thì các nguyên tố hóa học là một “chìa khóa” quan trọng mà tất cả các em học sinh đều phải ghi nhớ để học tốt hơn. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố tồn tại được con người phát hiện? Các em hãy cùng Team Marathon Education tìm hiểu những nội dung này trong bài viết sau. Show
\>>> Xem thêm: Lý Thuyết Bảng Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị Nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?Nguyên tố hóa học là gì? (Nguồn: Internet)Định nghĩaNguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố được xác định theo số proton trong hạt nhân nguyên tử. Nếu một nguyên tố được thêm nhiều proton hơn vào một nguyên tử thì có thể tạo ra nguyên tố mới. Đồng thời, các nguyên tử của cùng một nguyên tố sẽ có cùng số hiệu nguyên tử (ký hiệu là Z). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?Trong thời buổi khoa học ngày càng phát triển như hiện nay, con người đã tìm ra được rất nhiều nguyên tố khác nhau. Hiện nay, các nguyên tố hóa học được sắp xếp dựa theo chiều tăng dần số proton trong hạt nhân nguyên tử. Bảng tuần hoàn hóa học hiện có 118 nguyên tố hóa học được công nhận và phân chia thành nhiều nhóm khác nhau như nhóm kim loại (có nhóm kim loại kiềm, nhóm kim loại kiềm thổ, nhóm kim loại chuyển tiếp,…), nhóm phi kim, nhóm khí hiếm và nhóm nguyên tố đất hiếm. Phân loại nguyên tố hóa họcNguyên tố kim loại
Nguyên tố phi kim
Nguyên tố á kim
Ký hiệu hóa họcKý hiệu hóa học (Nguồn: Internet)Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 ký hiệu duy nhất gọi là kí hiệu hóa học. Các ký hiệu này do tổ chức quốc tế quy ước và thường lấy từ 1 – 2 chữ cái ở đầu tên nguyên tố. Đồng thời, các nguyên tố này có thể được phiên âm bằng tiếng La tinh, tiếng Anh hay sử dụng các ngôn ngữ khác như tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Nga,… Mỗi nguyên tố thường được biểu thị bằng tên, ký hiệu hoặc số nguyên tử của nguyên tố đó. Trong đó, các ký hiệu của một nguyên tố thường bắt đầu bằng chữ cái in hoa của nguyên tố đó như Kali (kí hiệu là K), Hidro (kí hiệu là H),… Nếu sau ký tự đầu tiên vẫn còn sử dụng chữ cái khác thì chữ cái này sẽ được viết thường. Ví dụ:
Dưới đây là bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố Tiếng Anh và Tiếng Việt đầy đủ và chi tiết giúp các em nắm được một số kí hiệu hóa học các nguyên tố. Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Kí hiệu nguyên tố Số Proton actinium actini Ac 89 americium americi Am 95 stibium antimon Sb 51 argonum agon Ar 18 arsenicum asen As 33 astatium astatin At 85 baryum bari Ba 56 berkelium berkeli Bk 97 beryllium berylli Be 4 bismuthum bitmut Bi 83 bohrium bohri Bh 107 borum bo B 5 bromum brôm Br 35 carboneum cacbon C 6 cerium xeri Ce 58 caesium xêzi Cs 55 stannum thiếc Sn 50 curium curium Cm 96 darmstadtium darmstadti Ds 110 kalium kali K 19 dubnium dubni Db 105 nitrogenium nitơ N 7 dysprosium dysprosi Dy 66 einsteinium einsteini Es 99 erbium erbi Er 68 europium europi Eu 63 fermium fermi Fm 100 fluorum flo F 9 phosphorus phốtpho P 15 francium franxi Fr 87 gadolinium gadolini Gd 64 gallium galli Ga 31 germanium germani Ge 32 hafnium hafni Hf 72 hassium hassi Hs 108 helium heli He 2 aluminium nhôm Al 13 holmium holmi Ho 67 magnesium magiê Mg 12 chlorum clo Cl 17 chromium crom Cr 24 indium indi In 49 iridium iridi Ir 77 iodum iốt I 53 cadmium cadmi Cd 48 californium californi Cf 98 cobaltum coban Co 27 krypton krypton Kr 36 silicium silic Si 14 oxygenium ôxy O 8 lanthanum lantan La 57 laurentium lawrenci Lr 103 lithium liti Li 3 lutetium luteti Lu 71 manganum mangan Mn 25 cuprum đồng Cu 29 meitnerium meitneri Mt 109 mendelevium mendelevi Md 101 molybdaenum molypden Mo 42 neodymium neodymi Nd 60 neon neon Ne 10 neptunium neptuni Np 93 niccolum niken Ni 28 niobium niobi Nb 41 nobelium nobeli No 102 plumbum chì Pb 82 osmium osmi Os 76 palladium paladi Pd 46 platinum bạch kim Pt 78 plutonium plutoni Pu 94 polonium poloni Po 84 praseodymium praseodymi Pr 59 promethium promethi Pm 61 protactinium protactini Pa 91 radium radi Ra 88 radon radon Rn 86 rhenium rheni Re 75 rhodium rhodi Rh 45 roentgenium roentgeni Rg 111 hydrargyrum thủy ngân Hg 80 rubidium rubidi Rb 37 ruthenium rutheni Ru 44 rutherfordium rutherfordi Rf 104 samarium samari Sm 62 seaborgium seaborgi Sg 106 selenium selen Se 34 sulphur lưu huỳnh S 16 scandium scandi Sc 21 natrium natri Na 11 strontium stronti Sr 38 argentum bạc Ag 47 tantalum tantali Ta 73 technetium tecneti Tc 43 tellurium telua Te 52 terbium terbi Tb 65 thallium tali Tl 81 thorium thori Th 90 thulium thuli Tm 69 titanium titan Ti 22 uranium urani U 92 vanadium vanadi V 23 calcium canxi Ca 20 hydrogenium hiđrô H 1 wolframium volfram W 74 xenon xenon Xe 54 ytterbium ytterbi Yb 70 yttrium yttri Y 39 zincum kẽm Zn 30 zirconium zirconi Zr 40 aurum vàng Au 79 ferrum sắt Fe 26 Nguyên tử khốiNguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử. Tổ chức Đo lường Thế giới lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị đo của nguyên tử khối (thường gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC). Vì mỗi nguyên tố hóa học khác nhau về số proton nên sẽ có khối lượng nguyên tử khác nhau.
Như vậy, với cách tính trên các em có được:
Bảng các nguyên tố hóa học phổ biếnBảng các nguyên tố hóa học thường gặpKý hiệu Tên nguyên tố Số nguyên tử Khối lượng nguyên tử Fe Sắt 26 56 Al Nhôm 13 27 Cu Đồng 29 64 Zn Kẽm 30 65 Mn Mangan 25 55 Ni Niken 28 59 Cr Crom 24 52 Ca Canxi 20 40 K kali 19 39 S Lưu huỳnh 16 32 P Phốt pho 15 31 Mg Magiê 12 24 Na Natri 11 23 O Oxi 8 16 H Hiđrô 1 1 C Carbon 6 12 F Flo 9 19 Cl Clo 17 35,5 Br Brôm 35 80 Ag Bạc 47 108 Pb Chì 82 207 \>>> Xem thêm: Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Oxi Bảng nguyên tố hóa học lớp 8Bảng nguyên tố hóa học lớp 8 (Nguồn: Internet)Bài tập vận dụngBài 1 Trang 20 SGK Hóa 8Điền đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.
Lời giải: Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.
Bài 2 Trang 20 SGK Hóa 8
Lời giải:
Ví dụ minh họa: H, Na, Ba, Ca, Al, Fe, Cu… Bài 3 Trang 20 SGK Hóa 8
Lời giải: a.
b.
Bài 4 Trang 20 SGK Hoá 8Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì? Lời giải:
Bài 5 Trang 20 SGK Hoá 8Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
Lời giải: \begin{aligned} & \small \text{Ta so sánh nguyên tử khối của magie với các nguyên tử cacbon, lưu huỳnh, nhôm.} \ & \small \text{a. Nguyên tử magie nặng hơn } \frac{24}{12} = 2 \text{ lần nguyên tử cacbon.} \ & \small \text{b. Nguyên tử magie nhẹ hơn } \frac{24}{32} = \frac34 \text{ lần nguyên tử lưu huỳnh.} \ & \small \text{c. Nguyên tử magie nhẹ hơn } \frac{24}{27} = \frac89 \text{ lần nguyên tử nhôm.} \end{aligned} Bài 6 Trang 20 SGK Hoá 8Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Lời giải: Nguyên tử khối của nguyên tử nitơ là 14 đvC Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là 28 đvC. Vậy X là nguyên tố silic. Kí hiệu hóa học là Si. Bài 7 Trang 20 SGK Hoá 8
Lời giải: \begin{aligned} & \small \text{a. } \ & \small \text{Theo lý thuyết, khối lượng 1 nguyên tử cacbon (C) là } 1,9926.10^{-23} \ g \text{ và bằng } 12 \ đvC. \ & \small \text{Vậy khối lượng 1 đvC là } 1 \ đvC = \frac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,66.10^{-24} \ g \ & \small \text{b. } \ & \small \text{Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm:} \ & \small M_{Al} = 27.1,66.10^{-24} = 44,82.10^{-24} \ g = 4,482.10^{-23} \ g \ & \small \text{Vậy ta chọn đáp án C.} \end{aligned} Bài 8 Trang 20 SGK Hóa 8Nhận xét sau đây bao gồm 2 ý: “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của 2 nguyên tử như hình vẽ sau: Chọn phương án đúng trong các phương án bên dưới:
Lời giải: D là đáp án đúng. Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Trên đây là những lý thuyết cơ bản về khái niệm, ký hiệu, nguyên tử khối và phân loại nguyên tố hoá học. Đây là nền tảng để các em học lý thuyết cũng như giải các bài tập về xác định công thức của nguyên tố hoá học, viết phương trình hoá học, tính khối lượng nguyên tố hoá học… Thông qua bài viết, hy vọng rằng các em đã nắm vững những kiến thức cơ bản của nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn hóa học. Chúc các em gặt hái được nhiều thành công trong học tập! Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới! |