What’s this? – Đây là gì?
- Chủ đề: What color is this? – Đây là màu gì?
- Mục tiêu giao tiếp: Học cách hỏi về tên của những đồ vật ở gần hoặc xa.
- Mục tiêu ngôn ngữ: Sử dụng các đại từ chỉ định [this – này/that – kia] để hỏi về tên của những đồ dùng học tập trong lớp ở gần hoặc ở xa.
- Từ vựng: đồ dùng dạy và học – pencil [bút chì], pen [bút], ruler [thước kẻ], eraser [tẩy], paper [giấy], book [sách]
- Cấu trúc câu:
- What’s this? – Đây là gì?
- It’s a book. – Đây là quyển sách.
- What’s that? – Kia là gì?
- It’s an eraser. – Kia là cái tẩy.
- Ngữ pháp: this/that – Học cách sử dụng đại từ chỉ định ở dạng số ít để chỉ và hỏi về các đồ vật.
- Dạng rút gọn: Dạng rút gọn là những cụm từ thường được rút ngắn với một dấu phẩy [‘]. Bài học này cũng sẽ tập trung vào cách dùng dạng rút gọn.
- What’s / What is
- It’s / It is.
Ignore?
What is this # This is a pen
Đây là cái gì # Đây là một cái bút
What is that # That is a book
Kia là cái gì # Kia là một quyển sách
What are these # These are apples
Đây là những cái gì # Đây là những quả táo
What are those # Those are books
Kia là những cái gì# Kia là những quyển sách
Nó là cái gì # Nó là một cái bút
What is your name # My name is Giang
Tên bạn là gì # Tên tôi là Giang
What is your name # I am Giang
Tên bạn là gì # Tôi là Giang
What is her name # Her name is Na
Tên cô ta là gì # Tên cô ta là Na
What is her name # Her name is Na
Tên cô ta là gì # Cô ta là Na
What is the time # It is two o'clock
cái gì đó không phải là ở đây
cái gì không phải là
không rõ cái gì là
không biết nó là cái gì
là cái gì đó không thể
rằng không có cái gì là
đây là cái gì bạn
đó là cái quái gì vậy
đây là cái gì đó là
đây là cái gì đó sẽ
đây là một cái gì đó tôi
nếu đây là một cái gì đó