Công trình cấp 3 là như thế nào năm 2024

1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Tổng số sinh viên toàn trường

\> 8.000

5.000 ÷ 8.000

< 5.000

1.1.2

Công trình y tế

1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)

Tổng số giường bệnh lưu trú

\> 1.000

500 ÷ 1.000

250 ÷< 500

< 250

1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)

Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)

ATSH cấp độ 4

ATSH cấp độ 3

ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2

1.1.3

Công trình thể thao

1.1.3.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)

\> 40

\> 20 ÷ 40

5 ÷ 20

< 5

1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)

\> 7,5

5 ÷ 7,5

2 ÷ < 5

< 2

1.1.3.3 Sân gôn

Số lỗ

≥ 36

18 ÷ < 36

< 18

1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời

Mức độ quan trọng

Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia

Hoạt động thể thao phong trào

1.1.4

Công trình văn hóa

1.1.4.1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Tổng sức chứa (nghìn người)

\> 3

\> 1,2 ÷ 3

\> 0,3 ÷ 1,2

≤ 0,3

1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Tổng sức chứa khán giả (nghìn người)

\> 3

\> 1,2 ÷ 3

\> 0,3 ÷ 1,2

≤ 0,3

1.1.4.3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày

Mức độ quan trọng

Quốc gia

Tỉnh, Ngành

Các trường hợp còn lại

1.1.5

Chợ

Số điểm kinh doanh

\> 400

≤ 400

1.1.6

Công trình tôn giáo

Mức độ quan trọng

Cấp III với mọi quy mô

1.1.7

Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Mức độ quan trọng

Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; các công trình đặc biệt quan trọng khác

Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao

Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp tỉnh

Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện

Ghi chú:

- Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.

2. Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng trong phân cấp công trình xây dựng?

Căn cứ Mục 1.2.1 bảng 1.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:

1.2.1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác)

  1. Công trình có sử dụng vật liệu nổ

Mức độ quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

  1. Công trình không sử dụng vật liệu nổ

TCS (triệu m3 sản phẩm/năm)

≥ 1

< 1

1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

TCS (triệu tấn/năm)

≥ 1

< 1

1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân phối xi măng

TCS (triệu tấn/năm)

≥ 0,3

< 0,3

1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông

TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)

\> 150

≤ 150

1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn

Cấp công trình xây dựng dân dụng là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, liên quan đến quản lý chất lượng, quản lý dự án, cấp phép xây dựng, cấp chứng chỉ năng lực xây dựng và chứng chỉ hành nghề xây dựng. Trong bài viết này, TNUT E-Learning sẽ giới thiệu về công trình xây dựng dân dụng là gì? Cách phân loại và phân cấp công trình xây dựng dân dụng, cũng như quy định mới nhất về cấp công trình xây dựng dân dụng theo Thông tư 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

1. Công trình xây dựng dân dụng là gì và tại sao nó quan trọng?

Công trình cấp 3 là như thế nào năm 2024

1.1 Định nghĩa của công trình xây dựng dân dụng

Theo định nghĩa tại khoản 1 Điều 3 của Luật Xây Dựng năm 2014, công trình xây dựng là kết quả của sự sáng tạo của con người thông qua việc sử dụng vật liệu và sản phẩm xây dựng để đáp ứng những mục đích sử dụng cụ thể. Các công trình xây dựng được phân thành ba loại chính: dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.

Công trình xây dựng dân dụng là loại công trình bao gồm nhà ở và các công trình công cộng. Phần nhà ở bao gồm cả nhà chung cư và nhà riêng lẻ. Phần công trình công cộng bao gồm các công trình văn hóa, giáo dục, y tế, thương nghiệp, dịch vụ, nhà làm việc, khách sạn, nhà khách, các công trình phục vụ giao thông và thông tin liên lạc, cũng như các công trình thể thao.

Công trình xây dựng dân dụng được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người trong sinh hoạt, làm việc, học tập, giải trí, văn hóa, tôn giáo, y tế, thương mại, và dịch vụ. Có ảnh hưởng lớn đến đời sống, sức khỏe, an toàn, và môi trường của cộng đồng.

Xem thêm: Tại TNUT E-Learning quản lý công nghiệp có học quản trị không?

1.2 Lý do quan trọng của cấp công trình xây dựng dân dụng

Cấp công trình xây dựng dân dụng quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị, chất lượng, và độ bền của công trình, cũng như tới sự hài lòng và niềm tin của người sử dụng và chủ đầu tư. Việc cấp công trình xây dựng dân dụng không chỉ là quy trình đánh giá và phân loại, mà còn là cơ sở để cấp phép theo quy định của pháp luật.

Hơn nữa, cấp công trình xây dựng dân dụng là một tiêu chí quan trọng để đo lường đóng góp của chúng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, và nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng.

2. Cách phân loại và phân cấp công trình xây dựng dân dụng

Công trình cấp 3 là như thế nào năm 2024

Tiêu chí phân loại công trình xây dựng dân dụng

  • Theo mục đích sử dụng: công trình xây dựng dân dụng được phân thành nhà ở và công trình công cộng.
  • Theo tính chất sử dụng: công trình xây dựng dân dụng được phân thành công trình xây dựng cố định và công trình xây dựng tạm thời.
  • Theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất: công trình xây dựng dân dụng được phân cấp theo các tiêu chí như diện tích sàn, chiều cao, số người sử dụng, mức độ ảnh hưởng đến môi trường xã hội và tự nhiên.

2.1 Tiêu chí phân cấp công trình xây dựng dân dụng

Cách phân cấp công trình xây dựng dân dụng được quy định tại Phụ lục I của Thông tư 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng, có hiệu lực từ ngày 15/8/2021. Theo đó, công trình xây dựng dân dụng có đầy đủ 5 cấp: cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV. Các tiêu chí để phân cấp công trình xây dựng dân dụng như sau:

  • Cấp đặc biệt: là công trình có tổng diện tích sàn từ 150.000 m2 trở lên hoặc có chiều cao từ 100 tầng trở lên hoặc có số người sử dụng từ 10.000 người trở lên hoặc có mức độ ảnh hưởng đặc biệt đến môi trường xã hội và tự nhiên.
  • Cấp I: là công trình có tổng diện tích sàn từ 15.000 m2 đến dưới 150.000 m2 hoặc có chiều cao từ 30 tầng đến dưới 100 tầng hoặc có số người sử dụng từ 1.000 người đến dưới 10.000 người hoặc có mức độ ảnh hưởng cao đến môi trường xã hội và tự nhiên.
  • Cấp II: là công trình có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 đến dưới 15.000 m2 hoặc có chiều cao từ 10 tầng đến dưới 30 tầng hoặc có số người sử dụng từ 500 người đến dưới 1.000 người hoặc có mức độ ảnh hưởng trung bình đến môi trường xã hội và tự nhiên.
  • Cấp III: là công trình có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 hoặc có chiều cao từ 5 tầng đến dưới 10 tầng hoặc có số người sử dụng từ 100 người đến dưới 500 người hoặc có mức độ ảnh hưởng thấp đến môi trường xã hội và tự nhiên.
  • Cấp IV: là công trình có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m2 hoặc có chiều cao dưới 5 tầng hoặc có số người sử dụng dưới 100 người hoặc có mức độ ảnh hưởng rất thấp đến môi trường xã hội và tự nhiên.

Xem thêm: Tầm quan trọng của tấm bằng đào tạo từ xa đến cơ hội thăng tiến trong công việc

3. Quy định mới nhất về cấp công trình xây dựng dân dụng

Công trình cấp 3 là như thế nào năm 2024

Thông tư 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/6/2021, có hiệu lực từ ngày 15/8/2021, là văn bản quy định mới nhất về cấp công trình xây dựng dân dụng. Thông tư này thay thế cho Thông tư 19/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/6/2016, có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.

Thông tư 06/2021/TT-BXD có những điểm mới so với Thông tư 19/2016/TT-BXD như sau:

Thông tư 06/2021/TT-BXD bổ sung thêm cấp đặc biệt cho công trình xây dựng dân dụng, là cấp cao nhất, dành cho các công trình có quy mô lớn, chiều cao cao, số người sử dụng đông hoặc có ảnh hưởng đặc biệt đến môi trường xã hội và tự nhiên. Cấp đặc biệt được áp dụng cho các công trình như: trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị, trung tâm văn hóa, trung tâm thể thao, khách sạn, nhà ga, sân bay, bệnh viện, trường đại học, nhà chung cư cao cấp, nhà ở riêng lẻ cao cấp, nhà thờ, chùa, đền, miếu, nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, thư viện, công viên, khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao,…

Thông tư 06/2021/TT-BXD điều chỉnh lại các tiêu chí để phân cấp công trình xây dựng dân dụng, nhằm phù hợp với thực tế phát triển xây dựng và đáp ứng nhu cầu quản lý chất lượng, an toàn, tiết kiệm và hiệu quả của công trình.

Các tiêu chí của thông tư 06/2021/TT-BXD được điều chỉnh như sau:

  • Tổng diện tích sàn: được tăng lên cho các cấp I, II, III và giảm xuống cho cấp IV, so với Thông tư 19/2016/TT-BXD. Cụ thể, cấp I được tăng từ 10.000 m2 lên 15.000 m2, cấp II được tăng từ 3.000 m2 lên 5.000 m2, cấp III được tăng từ 500 m2 lên 1.000 m2, cấp IV được giảm từ 500 m2 xuống dưới 1.000 m2.
  • Chiều cao: được tăng lên cho các cấp I, II, III và giảm xuống cho cấp IV, so với Thông tư 19/2016/TT-BXD. Cụ thể, cấp I được tăng từ 25 tầng lên 30 tầng, cấp II được tăng từ 7 tầng lên 10 tầng, cấp III được tăng từ 3 tầng lên 5 tầng, cấp IV được giảm từ 3 tầng xuống dưới 5 tầng.
  • Số người sử dụng: được tăng lên cho các cấp I, II, III và giảm xuống cho cấp IV, so với Thông tư 19/2016/TT-BXD. Cụ thể, cấp I được tăng từ 500 người lên 1.000 người, cấp II được tăng từ 200 người lên 500 người, cấp III được tăng từ 50 người lên 100 người, cấp IV được giảm từ 50 người xuống dưới 100 người.

Mức độ ảnh hưởng đến môi trường xã hội và tự nhiên: được bổ sung thêm cho các cấp đặc biệt, I, II, III và IV, so với Thông tư 19/2016/TT-BXD. Cụ thể, cấp đặc biệt có mức độ ảnh hưởng đặc biệt, cấp I có mức độ ảnh hưởng cao, cấp II có mức độ ảnh hưởng trung bình, cấp III có mức độ ảnh hưởng thấp, cấp IV có mức độ ảnh hưởng rất thấp.

Thông tư 06/2021/TT-BXD cũng quy định rõ hơn về trách nhiệm của các bên liên quan trong việc xác định cấp công trình xây dựng dân dụng, cũng như các trường hợp được miễn hoặc giảm cấp công trình xây dựng dân dụng.

Xem thêm: Học hệ đào tạo từ xa có thật sự tiết kiệm chi phí?

4. Kết luận

Nhìn chung, cấp công trình xây dựng dân dụng là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, bởi vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của công trình, từ thiết kế, thi công, quản lý, bảo trì, đến sử dụng, vận hành, pháp lý và môi trường. Cấp công trình xây dựng dân dụng cũng mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan, từ chủ đầu tư, người sử dụng, đến xã hội. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cấp công trình xây dựng dân dụng và quy định mới nhất của Bộ Xây dựng. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của TNUT E-Learning. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Công trình cấp đặc biệt và cấp 1 là gì?

Công trình dân dụng cấp đặc biệt: Là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hay bằng 15.000m2 ( ≥15.000m2) hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng (≥30 tầng). Công trình dân dụng cấp 1: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 (từ 10.000m2 < 15.000m2) hay có chiều cao từ 20 đến 29 tầng.

Quy mô của công trình là gì?

Quy mô công trình là khái niệm chỉ kích thước và độ lớn của dự án trong quá trình xây dựng. Quy mô công trình được xác định dựa trên tổng vốn đầu tư và phân cấp theo mức độ quan trọng.

Công trình xây dựng có bao nhiêu cấp?

Cấp công trình xây dựng phục vụ quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được xác định căn cứ vào quy mô, mức độ quan trọng, thông số kỹ thuật của công trình, thì được phân thành công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V.

Trường học là loại công trình gì?

Công trình giáo dục: Nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, THCS, THPT, PT nhiều cấp, đại học, cao đẳng, dạy nghề, nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật.