Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến điểm thành chính nó

Cập nhật lúc : 15 : 27 13-07-2018 Mục tin : LỚP 11

  • Lý thuyết và phân dạng bài tập phép tịnh tiến
  • 32 bài tập trắc nghiệm phép tịnh tiến – Có lời giải chi tiết

Xem thêm : Phép tịnh tiến

PHÉP TỊNH TIẾN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho T là một phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \] biến điểm \[M\left[ {x;y} \right]\] thành điểm \[M’\left[ {x’;y’} \right]\] với biểu thức tọa độ là: \[x = x’ + 3;\,\,y = y’ – 5\]. Tọa độ của vectơ tịnh tiến \[\overrightarrow u \] là:

Đang xem:

A.\[\left[ {5; – 3} \right]\]

B.\[\left[ {3;5} \right]\]

C.\[\left[ { – 3;5} \right]\]

D.Một kết quả khác

Câu 2.Cho đường thẳng d. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d thành chính nó?

A.Không có phép nào

B.Có một phép duy nhất

C.Chỉ có hai phép

D.Có vô số phép

Câu 3. Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d thành đường thẳng d?

A.Không có phép nào

B.Có một phép duy nhất

C.Chỉ có hai phép

D.Có vô số phép

Câu 4.Cho hai đường thẳng song song a và a, một đường thẳng c không song song với chúng. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng a thành đường thẳng a và biến đường thẳng c thành chính nó?

A.Không có phép nào

B.Có một phép duy nhất

C.Chỉ có hai phép

D.Có vô số phép

Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đồ thị của hàm số \[y = \sin x\]. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó?

A.Không có phép nào

B.Có một phép duy nhất

C.Chỉ có hai phép

D.Có vô số phép

Câu 6.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu phép tịnh tiến biến điểm \[A\left[ {3;2} \right]\] thành điểm \[A’\left[ {2;3} \right]\] thì nó biến điểm \[B\left[ {2;5} \right]\] thành:

A.điểm \[B’\left[ {5;2} \right]\]

B.điểm \[B’\left[ {1;8} \right]\]

C.điểm \[B’\left[ {5;5} \right]\]

D.điểm \[B’\left[ {1;1} \right]\]

Xem thêm: Tự Học CCNA – Bài 1: Mạng Máy Tính Là Gì ?

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu phép tịnh tiến biến điểm \[A\left[ {2; – 1} \right]\] thành điểm \[A’\left[ {3;0} \right]\] thì nó biến đường thẳng nào sau đây thành chính nó?

A.\[x + y – 1 = 0\]

B.\[x – y – 100 = 0\]

C.\[2x + y – 4 = 0\]

D.\[2x – y – 1 = 0\]

Câu 8.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng song song a và a lần lượt có phương trình \[2x – 3y – 1 = 0\] và \[2x – 3y + 5 = 0\]. Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đâykhôngbiến đường thẳng a thành đường thẳng a?

A.\[\overrightarrow u \left[ {0;2} \right]\]

B.\[\overrightarrow u \left[ { – 3;0} \right]\]

C.\[\overrightarrow u \left[ {3;4} \right]\]

D.\[\overrightarrow u \left[ {1; – 1} \right]\]

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng song song a và a lần lượt có phương trình \[3x – 4y + 5 = 0\] và \[3x – 4y = 0\]. Phép tịnh tiến theo \[\overrightarrow u \] biến đường thẳng a thành đường thẳng a. Khi đó độ dài bé nhất của vectơ \[\overrightarrow u \] bằng bao nhiêu?

A. 5B. 4C. \ [ \ sqrt { 2 } \ ]D. 1

Câu 10.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol có đồ thị \[y = {x^2}\]. Phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \left[ {2; – 3} \right]\] biến parabol đó thành đồ thị của hàm số:

A.\[y = {x^2} + 4x + 1\]

B.\[y = {x^2} – 4x + 1\]

C.\[y = {x^2} – 4x – 1\]

D.\[y = {x^2} + 4x – 1\]

Câu 11. Cho hai đường thẳng song song a và b. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Không tồn tại phép tịnh tiến nào biến đường thẳng a thành đường thẳng b.

B. Có duy nhất một phép tịnh tiến biến đường thẳng a thành đường thẳng b.

C. Có đúng hai phép tịnh tiến biến đường thẳng a thành đường thẳng b.

D. Có vô số phép tịnh tiến biến đường thẳng a thành đường thẳng b.

Câu 12. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. Hợp của phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \] và phép tịnh tiến theo vectơ \[ – \overrightarrow u \] là một phép đồng nhất.

B. Hợp của hai phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \] và \[\overrightarrow v \] là một phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u + \overrightarrow v \].

C. Phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \] là một phép dời hình không có điểm bất động.

D. Phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \] luôn biến đường thẳng thành một đường thẳng song song với nó.

Câu 13. Trong hệ tọa độ Oxy, cho phép biến hình f biến mỗi điểm \[M\left[ {x;y} \right]\] thành điểm \[M’\left[ {x’;y’} \right]\] sao cho \[x’ = x + 2y;\,\,y’ = – 2x + y + 1\]. Gọi G là trọng tâm của \[\Delta ABC\] với \[A\left[ {1;2} \right],\,\,B\left[ { – 2;3} \right],\,\,C\left[ {4;4} \right]\].

Phép biến hình f biến điểm G thành điểm G có tọa độ là :

A.\[\left[ {7;2} \right]\]

B.\[\left[ { – 3;4} \right]\]

C.\[\left[ {8;3} \right]\]

Xem thêm: Vĩ Tuyến 17 Nằm Ở Vị Trí Nào Trên Bản Đồ Việt Nam

D.\[\left[ {0;6} \right]\]

A. Luôn có thể thực hiện được một phép tịnh tiến biến hình vuông này thành hình vuông kia.

Câu 14. Cho hai hình vuông \[{H_1}\] và \[{H_2}\] bằng nhau. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

B. Có duy nhất một phép tịnh tiến biến hình vuông này thành hình vuông kia.

C. Có nhiều nhất hai phép tịnh tiến biến hình vuông này thành hình vuông kia.

D. Có vô số phép tịnh tiến biến hình vuông này thành hình vuông kia.

Câu 15. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol: \[\left[ P \right]:y = {x^2}\] và \[\left[ Q \right]:y = {x^2} + 2x + 2\]. Để chứng minh có một phép tịnh tiến T biến [Q] thành [P], một học sinh lập luận qua ba bước như sau:

  1. Gọi vectơ tịnh tiến là \[\overrightarrow u = \left[ {a;b} \right]\], áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:

\ [ \ left \ { \ begin { array } { l } x ‘ = x + a \ \ y ‘ = y + b \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { l } x = x ‘ – a \ \ y = y ‘ – b \ end { array } \ right. \ ]

  1. Thế vào phương trình của [Q] ta được:

\ [ y ‘ – b = { \ left [ { x ‘ – a } \ right ] ^ 2 } + 2 \ left [ { x ‘ – a } \ right ] + 2 \ Leftrightarrow y ‘ = x { ‘ ^ 2 } + 2 \ left [ { 1 – a } \ right ] x ‘ + { a ^ 2 } – 2 a + b + 2 \ ]Suy ra ảnh của [ Q. ] qua phép tịnh tiến T là parabol [ R ] \ [ y = { x ^ 2 } + 2 \ left [ { 1 – a } \ right ] x + { a ^ 2 } – 2 a + b + 2 \ ]

  1. Buộc [R] trùng với [P] ta được hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}2\left[ {1 – a} \right] = 0\\{a^2} – 2a + b + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = – 1\end{array} \right.\]

Vậy có duy nhất một phép tịnh tiến biến [ Q. ] thành [ P ], đó là phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u = \ left [ { 1 ; – 1 } \ right ] \ ] .Hỏi lập luận trên đúng hay sai ? Nếu sai thì sai khởi đầu từ bước nào ?

A. Lập luận hoàn toàn đúng.

B. Sai từ bước 1.

C. Sai từ bước 2.

D. Sai từ bước 3.

Câu 16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \[\Delta \] có phương trình \[2x – y + 3 = 0\]. Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục hoành về bên trái hai đơn vị, đường thẳng \[\Delta \] biến thành đường thẳng \[\Delta ‘\] có phương trình là:

A. \[2x – y + 7 = 0\]

B. \[2x – y – 2 = 0\]

C. \[2x – y + 8 = 0\]

D. \[2x – y – 6 = 0\]

Câu 17. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \[\Delta \] có phương trình \[y = – 4x + 3\]. Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục tung về phía dưới 4 đơn vị, đường thẳng \[\Delta \] biến thành đường thẳng \[\Delta ‘\] có phương trình là:

A. \[y = – 4x + 14\]

B. \[y = – 4x + 1\]

C. \[y = – 4x – 2\]

D. \[y = – 4x – 1\]

Câu 18. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \[\Delta \] có phương trình \[5x – y + 1 = 0\]. Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục hoành về phía trái 2 đơn vị, sau đó tiếp tục thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục tung về phía trên 3 đơn vị, đường thẳng \[\Delta \] biến thành đường thẳng \[\Delta ‘\] có phương trình là:

A. \[5x – y + 14 = 0\]

B. \[5x – y – 7 = 0\]

C. \[5x – y + 5 = 0\]

D. \[5x – y – 12 = 0\]

Câu 19. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol [P] có phương trình \[y = {x^2} – x + 1\]. Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến theo các vectơ \[\overrightarrow u = \left[ {1; – 2} \right]\] và \[\overrightarrow v = \left[ {2;3} \right]\], parabol [P] biến thành parabol [Q] có phương trình là:

A. \[y = {x^2} – 7x + 14\]

B. \[y = {x^2} + 3x + 2\]

C. \[y = {x^2} + 5x + 2\]

D. \[y = {x^2} – 9x + 5\]

Câu 20. Cho đường tròn \[\left[ {O;R} \right]\] và hai điểm A, B phân biệt. Một điểm M thay đổi trên đường tròn [O]. Khi đó tập hợp các điểm N sao cho \[\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} \] là tập nào sau đây?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1C

2D

3A

4B

5D

6B

7A

8D

9D

10B

11D

12D

13A

14C

15A

16A

17D

18A

19A

20D

Câu 1

Từ giả thiết ta có : \ [ \ left [ { x = x ‘ + 3 ; \, \, y = y ‘ – 5 } \ right ] \ Leftrightarrow \ left [ { x ‘ = x – 3 ; \, \, y ‘ = y + 5 } \ right ] \ ] .Suy ra : \ [ \ overrightarrow u = \ left [ { – 3 ; 5 } \ right ] \ ] .

ĐÁP ÁN C.

Câu 2.

Vectơ tịnh tiến có giá song song với d .

ĐÁP ÁN D.

Câu 3.

Vì phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đó .

ĐÁP ÁN A.

Câu 4.

Giả sử c cắt a và a tại A và A. Vectơ tịnh tiến phải là \ [ \ overrightarrow { AA ‘ } \ ] .

ĐÁP ÁN B.

Câu 5.

Các phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ left [ { 2 k \ pi ; 0 } \ right ] \ ], với k là số nguyên .

ĐÁP ÁN D.

Câu 6.

Phải có \ [ \ overrightarrow { BB ‘ } = \ overrightarrow { AA ‘ } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { l } x – 2 = 2 – 3 \ \ y – 5 = 5 – 2 \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { l } x = 1 \ \ y = 8 \ end { array } \ right. \ ] .

ĐÁP ÁN B.

Câu 7.

Vectơ tịnh tiến là \ [ \ overrightarrow u = \ overrightarrow { AA ‘ } = \ left [ { 1 ; 1 } \ right ] \ ], đường thẳng biến thành chính nó khi và chỉ khi nó có vectơ chỉ phương là \ [ \ overrightarrow u [ 1 ; 1 ] \ ] .

ĐÁP ÁN B.

Câu 8

Nếu vectơ tịnh tiến là \ [ \ overrightarrow u \ left [ { a ; b } \ right ] \ ] thì điểm \ [ M \ left [ { x ; y } \ right ] \ ] biến thành điểm \ [ M ‘ \ left [ { x ‘ ; y ‘ } \ right ] \ ] sao cho \ [ x ‘ = x + a \ ], \ [ y ‘ = y + b \ ] hay \ [ x = x ‘ – a, \, \, y = y ‘ – b \ ]. Vậy đường thẳng \ [ 2 x – 3 y – 1 = 0 \ ] biến thành đường thẳng \ [ 2 \ left [ { x ‘ – a } \ right ] – 3 \ left [ { y ‘ – b } \ right ] – 1 = 0 \ ] hay \ [ 2 x ‘ – 3 y ‘ – 2 a + 3 b – 1 = 0 \ ]. Muốn đường thẳng này trùng với đường thẳng \ [ a ‘ : 2 x – 3 y + 5 = 0 \ ] ta phải có \ [ – 2 a + 3 b – 1 = 5 \ ] hay \ [ – 2 a + 3 b = 6 \ ]. Vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] ở giải pháp D không thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo đó .

ĐÁP ÁN D.

Câu 9.

Khi đó độ dài bé nhất của vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng a và a .Lấy điểm M [ 0 ; 0 ] thuộc a. Ta có : d [ a ; a ] = d [ M ; a ]\ [ d [ M ; a ] = \ frac { { \ left | { 3.0 – 4.0 + 5 } \ right | } } { { \ sqrt { { 3 ^ 2 } + { { [ – 4 ] } ^ 2 } } } } = 1 \ ]

ĐÁP ÁN D.

Câu 10.

Phép tịnh tiến biến điểm \ [ M \ left [ { x ; y } \ right ] \ ] thành điểm \ [ M ‘ \ left [ { x ‘ ; y ‘ } \ right ] \ ] mà \ [ x = x ‘ – 2 ; \, \, y = y ‘ + 3 \ ] nếu M thuộc parabol đã cho thì \ [ y ‘ + 3 = { \ left [ { x ‘ – 2 } \ right ] ^ 2 } \ ] hay \ [ y ‘ = x { ‘ ^ 2 } – 4 x ‘ + 1 \ ]. Vậy M thuộc parabol có đồ thị như giải pháp B .

ĐÁP ÁN B.

Câu 11.

Trên những đường thẳng a và b ta lần lượt lấy những điểm M và N bất kỳ .Ta thấy ngay phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u = \ overrightarrow { MN } \ ] biến đường thẳng a thành đường thẳng b .

Câu 12.ĐÁP ÁN D.

Giả sử ta có phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] biến điểm M thành điểm \ [ { M_1 } \ ] và phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow v \ ] biến điểm \ [ { M_1 } \ ] thành điểm \ [ { M_2 } \ ]. Ta có : \ [ \ overrightarrow { M { M_1 } } = \ overrightarrow u \ ] và \ [ \ overrightarrow { { M_1 } { M_2 } } = \ overrightarrow v \ ] .Do đó \ [ \ overrightarrow { M { M_1 } } + \ overrightarrow { { M_1 } { M_2 } } = \ overrightarrow u + \ overrightarrow v \ Leftrightarrow \ overrightarrow { M { M_2 } } = \ overrightarrow u + \ overrightarrow v \ ] .Như thế phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u + \ overrightarrow v \ ] biến M thành \ [ { M_2 } \ ] .Vậy : Hợp của hai phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] và \ [ \ overrightarrow v \ ] là một phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u + \ overrightarrow v \ ] .+ Hợp của phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] và phép tịnh tiến theo vectơ \ [ – \ overrightarrow u \ ] theo tác dụng trên là phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u + \ left [ { – \ overrightarrow u } \ right ] = \ overrightarrow 0 \ ], đó là một phép như nhau .+ Câu D sai vì : Nếu \ [ \ Delta \ ] là đường thẳng song song với giá của vectơ \ [ \ overrightarrow u \ ] thì ảnh của \ [ \ Delta \ ] là chính nó .

ĐÁP ÁN D.

Câu 13

Trọng tâm của \ [ \ Delta ABC \ ] là \ [ G \ left [ { 1 ; 3 } \ right ] \ ]. Gọi G là ảnh của G ta có : \ [ G ‘ \ left [ { 1 + 2.3 ; – 2.1 + 3 + 1 } \ right ] = \ left [ { 7 ; 2 } \ right ] \ ] .

ĐÁP ÁN A.

Câu 14

Gọi I và J là tâm của \ [ { H_1 } \ ] và \ [ { H_2 } \ ] .+ Nếu \ [ { H_1 } \ ] và \ [ { H_2 } \ ] có những cạnh không song song thì không sống sót phép tịnh tiến nào biến hình vuông này thành hình vuông vắn kia .+ Nếu \ [ { H_1 } \ ] và \ [ { H_2 } \ ] có những cạnh tương ứng song song thì những phép tịnh tiến theo những vectơ \ [ \ overrightarrow { IJ } \ ] và \ [ \ overrightarrow { JI } \ ] sẽ biến hình vuông này thành hình vuông vắn kia .+ Không thể có nhiều hơn hai phép tịnh tiến biến hình vuông này thành hình vuông vắn kia .

ĐÁP ÁN C.

Câu 15

ĐÁP ÁN A.

Câu 16.

Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục hoành về bên trái 2 đơn vị chức năng, tức là triển khai phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u = \ left [ { – 2 ; 0 } \ right ] \ ]. Do đó đường thẳng \ [ \ Delta \ ] biến thành đường thẳng \ [ \ Delta ‘ \ ] có phương trình : \ [ 2 \ left [ { x + 2 } \ right ] – y + 3 = 0 \ Leftrightarrow 2 x – y + 7 = 0 \ ] .

ĐÁP ÁN A.

Câu 17

Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục tung về phía dưới 4 đơn vị chức năng, tức là thực thi phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u = \ left [ { 0 ; – 4 } \ right ] \ ]. Do đó đường thẳng \ [ \ Delta \ ] biến thành đường thẳng \ [ \ Delta ‘ \ ] có phương trình : \ [ y + 4 = – 4 x + 3 \ Leftrightarrow y = – 4 x – 1 \ ] .

ĐÁP ÁN D.

Câu 18

Từ giả thiết suy ra \ [ \ Delta ‘ \ ] là ảnh của \ [ \ Delta \ ] qua phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow u = \ left [ { – 2 ; 3 } \ right ] \ ] .Do đó đường thẳng \ [ \ Delta ‘ \ ] có phương trình là : \ [ 5 \ left [ { x + 2 } \ right ] – \ left [ { y – 3 } \ right ] + 1 = 0 \ Leftrightarrow 5 x – y + 14 = 0 \ ] .

ĐÁP ÁN A.

Câu 19

Từ giả thiết ta suy ra, [ Q. ] là ảnh của [ P ] qua phép tịnh tiến theo vectơ \ [ \ overrightarrow a = \ overrightarrow u + \ overrightarrow v \ ] .Ta có : \ [ \ overrightarrow a = \ overrightarrow u + \ overrightarrow v = \ left [ { 3 ; 1 } \ right ] \ ] .Do đó phương trình của [ Q. ] là : \ [ y – 1 = { \ left [ { x – 3 } \ right ] ^ 2 } – \ left [ { x – 3 } \ right ] + 1 \ Leftrightarrow y = { x ^ 2 } – 7 x + 14 \ ] .

ĐÁP ÁN A.

Câu 20

Từ giả thiết ta có :

\[\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MA} \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \]

Như thế phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} \] biến điểm M thành điểm N.

Xem thêm: Những cách điều trị viêm bàng quang đang được áp dụng hiện nay

Vậy khi M biến hóa trên đường tròn \ [ \ left [ { O ; R } \ right ] \ ] thì quỹ tích của N là đường tròn \ [ \ left [ { I ; R } \ right ] \ ] với \ [ \ overrightarrow { OI } = \ overrightarrow { AB } \ ]

ĐÁP ÁN D

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 11 – Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề