Chỗ a gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc
Đáp án D nKMnO4=3,16158= 0,02 (mol Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) =5.nKMnO4= 5.0,02 = 0,1 (mol)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 16
đánh giá 5 sao cho c nha, cảm ơn em Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là: A. B. C. D. ta có n cl2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol) PTPƯ 16HCl+2KMnO4→5Cl2+8H2O+2KCl+2MnCl2 Ta có n KMnO4 = 0,25 x 2 :5 = 0,1 (mol) => m KMnO4 = 0,1 x (39+55+16x4)=15,8 (g) Lời giải của GV Vungoi.vn 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 Theo PTHH : nKCl = nMnCl2 = x Khối lượng muối = 28,07 => mKCl + mMnCl2 = 28,07 => x . 74,5 + x . 126 = 28,07 => x = 0,14 mol => n KCl = n MnCl2 = 0,14 mol Theo PTHH => ${{n}_{C{{l}_{2}}}}=\frac{5}{2}{{n}_{KCl}}=\frac{5}{2}.0,14=0,35\text{ }mol$ Theo định luật bảo toàn e : $x.{{n}_{M}}+3.{{n}_{Al}}=2.{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,7\text{ }mol$ Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 = > nAl = a thì nM = 2a => 2a.x + a.3 = 0,7 mol Với x = 1 => a = 0,175 mol => m Al = 0,175.27 = 4,725 gam => mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam => ${{M}_{M}}=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9$ (loại) Với x = 2 => a = 0,1 mol => mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam $=>~{{M}_{M}}=\frac{4,8}{0,1.2}=24$ (Mg, chọn ) Vậy kim loại cần tìm là Mg Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường: Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là: Axit pecloric có công thức là: Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng phương trình hoá học: Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl: Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen: Nước Javen là hỗn hợp của Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là: Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
Cho a gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí ở đktc. Giá trị của a là bao nhiêu gam? Các câu hỏi tương tự
Cho a gam kmno4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl đặc, dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc. Giá trị của a Các câu hỏi tương tự |