[1,5 điểm] Hoà tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100 gam nước [dư], sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 [đktc].
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b.Tính giá trị của V.
c. Xác định nồng độ phần trăm [C%] của NaOH thu được sau phản ứng.
Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A.
B.
C.
D.
Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 23,8%.
B. 30,8%.
C. 32,8%.
D. 29,8%.
Các câu hỏi tương tự
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H 2 O là
A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 23,8 %
B. 30,8%
C. 32,8%
D. 29,8%
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,045 mol H2 và 3,36 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Trộn với m gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T [chỉ chứa muối clorua] và hỗn hợp khí [gồm 0,12 mol NO, 0,03 mol H2]. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl2 có trong dung dịch T là
A. 4,10%.
B. 3,67%.
C. 3,22%.
D. 4,68%.
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H 2 [đktc] và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%
B. Na; 31,65 %
C. Li; 12,48 %
D. Na; 44%
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam A g kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% [dư], thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5[COOH]2
C. [NH2]2C5H9COOH
D. H2NC2H4COOH
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với A g N O 3 dư [trong dung dịch N H 3 , t o ], thu được 4,32 gam A g . Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là
A. 0,10M
B. 0,01M
C. 0,20M
D. 0,02M
Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là
A. 16,44%.
B. 13,42%.
C. 16,52%.
D. 16,49%.
Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 23,8 %
B. 30,8%
C. 32,8%
D. 29,8%
Các câu hỏi tương tự
Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 23,8%.
B. 30,8%.
C. 32,8%.
D. 29,8%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H 2 O là
A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H 2 [đktc] và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%
B. Na; 31,65 %
C. Li; 12,48 %
D. Na; 44%
Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng A g N O 3 trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ phần trăm của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%.
B. 2,4%.
C. 3,6%.
D. 7,2%.
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất [đktc]. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam A g kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
A. 20,07%.
B. 34,8%.
C. 33,43%.
D. 14,4%.
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,10
B. 46,00
C. 53,45
D. 47,45
Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 23,8%.
B. 30,8%.
C. 32,8%.
D. 29,8%.
Các câu hỏi tương tự
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H 2 O là
A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 23,8 %
B. 30,8%
C. 32,8%
D. 29,8%
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,045 mol H2 và 3,36 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Trộn với m gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T [chỉ chứa muối clorua] và hỗn hợp khí [gồm 0,12 mol NO, 0,03 mol H2]. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl2 có trong dung dịch T là
A. 4,10%.
B. 3,67%.
C. 3,22%.
D. 4,68%.
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H 2 [đktc] và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%
B. Na; 31,65 %
C. Li; 12,48 %
D. Na; 44%
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam A g kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% [dư], thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5[COOH]2
C. [NH2]2C5H9COOH
D. H2NC2H4COOH
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với A g N O 3 dư [trong dung dịch N H 3 , t o ], thu được 4,32 gam A g . Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là
A. 0,10M
B. 0,01M
C. 0,20M
D. 0,02M
Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là
A. 16,44%.
B. 13,42%.
C. 16,52%.
D. 16,49%.