Để phân biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn HCl NaOH và KCl ta chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Vấn đề 1: Phân biệt các dung dịch sau:4]2VÌ THẾ4NaNO3NHỎ4KHÔNG3Na2CO3 bằng phương pháp hóa học chỉ với hóa chất

A.NaOH. B.Ba [OH]2 C, HCl, D.H2VÌ THẾ4

Câu 2: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt: NaOH, H2VÌ THẾ4HCl, Na2CÓ3. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?

A. Dung dịch BaCl.2.

B. Dung dịch phenolphtalein.

C. Dung dịch NaHCO3.

D. Rùa tím.

Vấn đề 3: Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba dung dịch Na riêng biệt?2CÓ3MgCl2 và Al [KHÔNG3]3 [chỉ có một thử nghiệm cho mỗi giải pháp]?

A. Dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl.2. Dung dịch D, H2SO4.

Vấn đề 4: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4MnO2AG2O và hỗn hợp [Fe + FeO]. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?

A. HỌ2VÌ THẾ4 làm mát B. HCl loãng, đun nóng

C.HNO3 độ pha loãng D, GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 độ pha loãng

Câu hỏi 5: Cho một giản đồ của thí nghiệm như hình dưới đây:

Cho dung dịch Br.2 Trong bình nón không màu thu được dung dịch X và chất rắn Y là

A, HỌ2VÌ THẾ4 và NaNO3. B. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 và CaCO3.

C. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 và Na2VÌ THẾ3. D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 và điều đó3[PO.]4]2

Câu hỏi 6: Để phân biệt các dung dịch đã tách: CuSO4FeCl3Al2[VÌ THẾ]4]3KỲ2CÓ3[NHỎ4H2VÌ THẾ4NHỎ4KHÔNG3Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem thêm: Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

A. Kim loại K B. Kim loại Ba

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl.2

Câu 7: Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2VÌ THẾ4MgCl2CaCl2 và CaSO4để thu được NaCl tinh khiết, các dung dịch của.

A. NaOH dư, Na2CÓ3 dư, gia đình2VÌ THẾ4 dư thì cô hết.

B.BaCl2 dư, Na2CÓ3 dư, HCl dư rồi hết.

C.Na2CÓ3 số dưHCl, BaCl dư2 dư thì cô hết.

D.Ba [OH]2 dư, Na2VÌ THẾ4 dư, HCl dư rồi hết.

Câu 8: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch [cùng nồng độ] KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng để xác định dung dịch đựng trong mỗi lọ là:

A. Khí O2 và một dung dịch NaOH.

B. khí Cl.2 và hiệu chuẩn bột.

C. brom và benzen dài.

D. tính brôm dạng bột và chất lỏng.

Hướng dẫn giải và câu trả lời

1-LẠI

2A

3-A

4 NGỰA

5-C

6-NGỰA

7-NGỰA

8-NHƯNG

Vấn đề 4:

Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng

CuO + HCl → dung dịch xanh lam

FeO + HCl → dung dịch màu xanh lam nhạt

Fe3O4 + HCl → dung dịch màu vàng

MnO2 + HCl → dung dịch vàng xanh

AG2O + HCl → chất rắn chuyển thành màu đen nâu đến trắng

[Fe + FeO] + HCl → khí, dung dịch màu xanh lam nhạt

Câu 7:

Bước 1. Dùng dung dịch BaCl.2

Ba2+ + VẬY42- → BaSO4

Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+mg2+Thay đổi2+Ba2+Cl–

Xem thêm: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 1 học kì 1 [Phần 2]

Bước 2. Thêm dung dịch Na.2CÓ3 dư

RẺ2+ + CO32- → RCO3

[RẺ]2+ là Mg2+. Ba2+Thay đổi2+]

Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na +, CO32-Cl–

Bước 3. Dùng dung dịch HCl.

CÓ32- + 2 NHÀ Ở+ → CO2 + BẠN BÈ2O

Làm bay hơi dung dịch thu được NaCl.

18/03/2022 331

Đáp án chính xác

Đáp án C

Trích mẫu thử của mỗi dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số tương ứng.

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử để phân biệt

+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

KCl + AgNO3 → AgCl [↓ trắng] + KNO3

+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr

KBr + AgNO3 → AgBr [↓ vàng nhạt] + KNO3

+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm: KI

KI + AgNO3 → AgI [↓ vàng đậm] + KNO3

+ Không có hiện tượng gì: KF

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các ion Na+, K+, NH4+, Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng thử màu ngọn lửa là

Xem đáp án » 18/03/2022 228

Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, [NH4]2SO4, Mg[NO3]2, FeCl2 ?

Xem đáp án » 18/03/2022 100

Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây:

Xem đáp án » 18/03/2022 65

Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: NaCl, CaCl2 và A1Cl3.

Xem đáp án » 18/03/2022 42

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca[OH]dùng dung dịch?

Xem đáp án » 18/03/2022 40

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch Na2S, NaCl, NaBr?

Xem đáp án » 18/03/2022 36

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

Xem đáp án » 18/03/2022 34

Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp [Fe + FeO]. Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?

Xem đáp án » 18/03/2022 30

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2[SO4]3, K2CO3, [NH4]2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án » 18/03/2022 30

Nhận biết 3 dung dịch FeCl3, FeCl2, AlCl3 ở 3 bình mất nhãn mà chỉ dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:

Xem đáp án » 18/03/2022 28

Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, A1Cl3, MgCl2. Ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất, thuốc thử không thõa mãn là:

Xem đáp án » 18/03/2022 27

Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg[NO3]2.

Xem đáp án » 18/03/2022 20

Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là:

Xem đáp án » 18/03/2022 20

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch

Xem đáp án » 18/03/2022 20

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

Xem đáp án » 18/03/2022 19

Video liên quan

Chủ Đề