Bằng phương pháp hóa học hãy phản biết các dung dịch sau H2SO4, HCl NaCl, Na2SO4

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

a.

+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 [A]

+ Quà hóa xanh: NaOH, Ba[OH]2 [B]

+ Quỳ không đổi màu: NaCl, BaCl2 [C]

Lấy 1 chất bất kỳ ở nhóm A cho vào nhóm [B]. Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba[OH]2 —> Chất còn lại ở nhóm A [HCl] và chất còn lại ở nhóm B [NaOH]

H2SO4 + Ba[OH]2 —> BaSO4 + H2O

Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm [C], có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl

BaCl2 + H2SO4 —> BaSO4 + HCl

b.

+ Quỳ hóa đỏ hoặc hồng: HCl, AgNO3, MgCl2 [A]

+ Quỳ hóa xanh: NaOH

+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 [B]

Cho NaOH vào nhóm A:

+ Kết tủa trắng là MgCl2:

NaOH + MgCl2 —> Mg[OH]2 + NaCl

+ Kết tủa đen là AgNO3:

AgNO3 + NaOH —> NaNO3 + Ag2O + H2O

+ Trong suốt là HCl:

HCl + NaOH —> NaCl + H2O

Cho AgNO3 vào nhóm [B]:

+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:

BaCl2 + AgNO3 —> Ba[NO3]2 + AgCl

+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4:

Na2SO4 + AgNO3 —> NaNO3 + Ag2SO4

c.

+ Quỳ hóa đỏ: HCl, AgNO3 [A]

+ Quà hóa xanh: Na2CO3

+ Quỳ không đổi màu: CaCl2

Cho Na2CO3 vào A:

+ Có khí là HCl:

Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O

+ Có kết tủa là AgNO3:

Na2CO3 + AgNO3 —> Ag2CO3 + NaNO3

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết: a, Na2SO4, Ba[OH]2, NaOH, H2SO4, HCl b, H2SO4, NaCl, Na2SO4, Ba[OH]2, NaOH

c, Ba[OH]2, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl, KOH, Ba[OH]2, BaCl2, chỉ dùng 1 thuốc thử. Viết PTHH của các pư xảy ra

Hay nhất

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa mẫu thử: - Quỳ tím hóa xanh: Ba[OH]2, KOH [1] - Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 [2] - Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4 Lấy Na2SO4 cho vào [1]: - Xuất hiện kết tủa: Ba[OH]2 Ba[OH]2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH - Không hiện tượng: KOH Lấy Ba[OH]2 cho vào [2]: - Xuất hiện kết tủa: H2SO4 Ba[OH]2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O - Không hiện tượng: HCl

Ba[OH]2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câus 1 : chỉ dùng mẫu quỳ tím hay nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : Na2SO4 , NaCl , H2SO4, Ba[OH]2

Các câu hỏi tương tự

1] nhận biết các dd đựng trong lọ bị mất nhãn : NaOH; AgNO3; H2SO4; CaCO3 bằng phương pháp hóa học

2] chỉ dùng thêm quỳ tím hay nhận biết các dd sau

a. H2SO4; NaOH; HCl; BaCl2

b, NaCl; Ba[OH]2; NaOH; H2SO4

3] khi đựng dd H2SO4 loãng nhận biết các chất sau

a, các chất rắn : Cu[OH]2; Ba[OH]2; Na2CO3;

b, các dd: BaSO4; BaCO3; NaCl, NaCO3

4] hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:

a, Al,Zn,Cu

b. Fe, Al, Ag,Mg

Câu 10: nhận binh các chất theo yêu cầu sau:

A] chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dd sau:

a1] H2SO4, NaOH, HCl, BaCl

a2] NaCl, Ba[OH]2, NaOH, H2SO4

B] Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd

b1] NaOH, HCl, NaNO3,NaCl

b2] KOH, K2SO4,K2CO3,KNO3

C] chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau:

c1]Cu[OH]2, Ba[OH]2, Na2CO3

c2] BaSO4, BaCO3, NaCl,Na2CO3

D] Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kím loại : Al,Fe,Cu

Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
a] Na, Al, Mg.

b] Na, Ca, Al, Fe [chỉ dùng nước].c] Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chấttrong số các chất trên ?

d] Mg, Zn, Fe, Ba [chỉ dùng một thuốc thử] e] Fe, [Fe + FeO], [FeO + Fe2O3]

Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :a] Na, Al, Mg. b] Na, Ca, Al, Fe [chỉ dùng nước].c] Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chấttrong số các chất trên ?

d] Mg, Zn, Fe, Ba [chỉ dùng một thuốc thử] e] Fe, [Fe + FeO], [FeO + Fe2O3]

Câu 7 Nhận biết các dung dịch không màu sau a, Na2SO4, NaCl, HCl b, Ba[OH]2,HCl, NaOH, H2SO4 c, Ca[OH]2, KOH, NaCl, NaNO3

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.

d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

Nhận biết các chất sau:

a] HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba[OH]2.

b] HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

c] HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3

d] NaOH, BaCl2, Ba[OH]2, NaCl

e] Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trong suốt, không màu sau:

a] Ca[NO3]2, HCl, Ba[OH]2

b] Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl.

c] HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.

Video liên quan

Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là: [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Cân bằng phương trình phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Nhôm tác dụng oxi tạo nhôm oxit [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cân bằng phương trình [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng và giải thích [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là: [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Cân bằng phương trình phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Nhôm tác dụng oxi tạo nhôm oxit [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cân bằng phương trình [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng và giải thích [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề