Bao nhiêu ngày kể từ 22/9/2003

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : mậu tuất

tức Can Chi tương đồng [cùng Thổ], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Bình địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ. Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. | Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao vị

Tên ngày : Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt [Kiết Tú] tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm : Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.

Kiêng cữ : Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như ô tô, xe máy, nhà đất …

Ngoại lệ :

- Sao Vĩ hỏa Hổ tại Mùi, Hợi, Mẹo khắc kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.

- Sao Vĩ: Hỏa hổ [con cọp]: Hỏa tinh, sao tốt. Mọi sự hưng vượng, thuận lợi trong việc xuất ngoại, xây cất, và hôn nhân.

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,

Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,

Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,

Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.

Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,

Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú [cưới xin]

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú [cưới xin], an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2003 mệnh gì: Mệnh Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi là Quý Mùi, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mạng thuộc cung Càn, nữ mạng cung Ly...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn


1. Sinh năm 2003 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2003 cầm tinh con Dê

Can chi [tuổi Âm lịch]: Quý Mùi

Xương con dê, tướng tinh con cọp

2. Sinh năm 2003 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2003: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ

3. Sinh năm 2003 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Càn Kim, thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Ly Hỏa, thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2003 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2003 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2003 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2003 gồm: Đen, xanh dương, xanh lá, xanh lục, đỏ, cam…

5. Sinh năm 2003 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 5, 6, 8

6. Sinh năm 2003 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Dậu…

7. Sinh năm 2003 hợp hướng nào?

Nam mệnh Quý Mùi 2003: Nam tuổi Mùi nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây [Sinh Khí] - Tây Nam [Phúc Đức] - Đông Bắc [Thiên Y] - Tây Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, phát tài, con cái đông đúc thành đạt, gia đình thuận hòa, tuổi thọ kéo dài, tốt lành lâu dài.

Hướng Đông Bắc – Thiên y: Giàu có thịnh vượng, thuận lợi hài hòa, sống có tình có nghĩa nhưng có một khuyết điểm là nhà thuần dương nên con gái trong nhà sức khỏe yếu.

Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Gia đình giàu có, con cháu hiển đạt, nhiều người tài giỏi, nhất là con trưởng nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà nhiều bệnh tật, con trẻ khó nuôi.

Hướng Tây – Sinh khí: Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên ban đầu nhà có lộc, làm ăn phát đạt nhưng sau đó sẽ kém dần đi.

+ Hướng kỵ: Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông [Ngũ Quỷ] - Đông Nam [Họa Hại] - Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Nam – Tuyệt mệnh: sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng Ly Hỏa khắc, tuy giảm bớt hung tính của sao Phá Quân nhưng vẫn rất xấu.

Hướng Bắc – Lục sát: Nhà lúc đầu tốt lành, khá giả nhưng tổn hại sức khỏe, nhất là phụ nữ, con cháu không tu chí, hư hỏng.

Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng tốt, làm ăn khá suôn sẻ nhưng do có tương khắc nên người nhà sức khỏe yếu kém, hay đau ốm, khó khăn đường sinh nở, con cái khó nuôi.

Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này thường gặp hung tai, mất mát, tổn hao tài sản, dễ gặp họa hoạn, kiện tụng, thị phi, ốm đau bệnh tật. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà kém may mắn.

Nữ mệnh Quý Mùi 2003: Nữ tuổi Mùi nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông [Sinh Khí] - Bắc [Phúc Đức] - Đông Nam [Thiên Y] - Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Sinh khí: Hướng này là một trong những hướng tốt nhất, gia đình làm ăn thịnh vượng giàu có, sự nghiệp phát đạt, chức vị cao, con cháu giỏi giang thành danh, gia định hạnh phúc.

Hướng Bắc – Phúc Đức: Hướng này báo hiệu gia trạch thuận lợi, người nhà khỏe mạnh, con cháu đông đúc thành công nhưng cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung thì sẽ tốt hơn.

Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn tốt, trong nhà có người lập công danh, phụ nữ thảo hiền nhưng về sau lại ảnh hưởng tới nam giới khiến sức khỏe yếu nhược, bệnh tật, yểu mệnh, trong nhà nhiều góa phụ.

Hướng Nam – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu cũng khá nhưng lại không phát, nhà âm thịnh dương suy nên nam giới đau ốm liên miên, chết trẻ.

+ Hướng kỵ: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây [Ngũ Quỷ] - Đông bắc [Họa Hại] - Tây Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này nhiều tai ương, làm ăn không thuận, người già không thọ, nam giới yểu mệnh, có nhiều góa phụ.

Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm vượng khiến dương nhược nên phụ nữ năm quyền, nam giới yểu mệnh. Tuy nhà có nữ giới làm chủ thì ở cũng tạm nhưng như vậy thì con cháu đời sau cũng không đông đúc, nhất là thiếu con trai.

Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này lắm chuyện nhiễu nhương, làm ăn không lên, khó khăn vất vả.

8. Phật bản mệnh tuổi Quý Mùi 2003

Đại Nhật Như Lai tượng trưng cho quang minh, ánh sáng của chân lý, dung hợp được tính nết của người tuổi Quý Mùi. 

Đeo bản mệnh này giúp giảm thiểu tâm tình tiêu cực, tăng cường năng lực phán đoán, hạ thấp tính cố chấp, từ đó thúc đẩy công việc hay chuyện tình cảm càng thêm thuận lợi.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi 2003 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi 2003 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi 2003 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi 2003 nữ mạng


Tử vi tuổi Mùi năm Canh Tý 2020: Thuận lợi nhưng vẫn cần đề phòng hung hiểm
Xem bói tử vi tuổi Mùi 2020, vận trình của con giáp này về cơ bản khá thuận lợi, công danh và tài lộc đều trên đà phát triển thịnh vượng, song có thể phải đề

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Video liên quan

Chủ Đề