Inpatriate là gì

Chuyên gia nước ngoài [expatriate] là khái niệm chung để chỉ người có quốc tịch nước ngoài đến phục vụ ở các nước đang phát triển với nhiệm vụ rất đặc biệt. Nhiều chương trình viện trợ và chính phủ các nước đang phát triển sử dụng chuyên gia nước ngoài với chi phí rất cao, vì có sự chênh lệch lớn giữa tiền lương ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.

   

Tiếng Anh Expatriate
Tiếng Việt Chuyên Gia [Từ Các Nước Phát Triển]
Chủ đề Kinh tế
Là thuật ngữ chung để chỉ người mang quốc tịch nước ngoài, thường dùng để chỉ những người từ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN đến làm việc tại CÁC NƯỚC KÉM PHÁT TRIỂN.
  • Expatriate là Chuyên Gia [Từ Các Nước Phát Triển].
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Expatriate

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Expatriate là gì? [hay Chuyên Gia [Từ Các Nước Phát Triển] nghĩa là gì?] Định nghĩa Expatriate là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Expatriate / Chuyên Gia [Từ Các Nước Phát Triển]. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Người xa xứ [tiếng Anh: Expatriate] là cá nhân vì lí do công việc, sống tạm thời ở một quốc gia khác không phải là quốc gia mang quốc tịch hiện tại của họ.

[Ảnh minh họa: SHRM]

Khái niệm

Người xa xứ trong tiếng Anh Expatriate.

Người xa xứ là cá nhân vì lí do công việc, sống tạm thời ở một quốc gia khác không phải là quốc gia mang quốc tịch hiện tại của họ.

Người xa xứ cũng có thể là cá nhân đã từ bỏ quyền công dân ở nước họ để trở thành công dân của nước khác.

Đặc điểm của Người xa xứ

Người xa xứ là người lao động di cư có tay nghề cao và chuyên môn.

Người lao động làm việc độc lập hoặc làm việc theo lịch trình phân công của người sử dụng lao động, chẳng hạn như công ty, trường đại học, chính phủ hoặc tổ chức phi chính phủ.

Người xa xứ thường kiếm được nhiều tiền hơn khi ở quê hương và nhiều hơn những người làm việc tại địa phương.

Ngoài tiền lương, các doanh nghiệp đôi khi còn mang lại cho người lao động xa xứ những lợi ích như hỗ trợ tái định cư và trợ cấp nhà ở.

Sống như người xa xứ có thể mang đến cơ hội tuyệt vời để thăng tiến nghề nghiệp và tiếp xúc với doanh nhân toàn cầu, nhưng cũng khó khăn vì phải sống xa bạn bè và gia đình và phải tập thích nghi với môi trường làm việc và văn hóa xa lạ.

Do đó, đây chính là lí do đằng sau mức lương thưởng cao hơn dành cho người lao động di cư.

Miễn giảm thu nhập của Người xa xứ

Đối với người Mỹ làm việc ở nước ngoài như người xa xứ, việc tuân thủ các qui định về thuế thu nhập là một thách thức và gánh nặng tài chính vì Mỹ đánh thuế công dân của họ trên thu nhập kiếm được ở nước ngoài.

Tuy nhiên, để tránh đánh thuế hai lần đối với thu nhập của người xa xứ, mã số thuế của Mỹ có các điều khoản giúp giảm trách nhiệm thuế.

Người xa xứ được miễn giảm thu nhập nước ngoài [FEIE] một khoản thu nhập nước ngoài nhất định là 105.900 USD, đối với năm 2019.

Chẳng hạn, một người xa xứ kiếm được 180.000 USD, từ công việc của anh ấy ở nước ngoài chỉ cần trả thuế thu nhập liên bang của Mỹ trên số tiền:  $180.000 - $105.900 USD = $74.100.

Thuế đánh vào Người xa xứ

Người xa xứ cũng được hiểu là cá nhân đã từ bỏ quyền công dân của mình và chuyển sang quốc gia khác vì mục đích thuế và phải chịu thuế người xa xứ.

Theo Sở Thuế vụ Mỹ [IRS], các qui định về thuế của người xa xứ áp dụng cho công dân Mỹ đã từ bỏ quyền công dân, đã chấm dứt cư trú tại Mỹ vì mục đích thuế, và nếu một trong những mục đích chính là tránh thuế Mỹ, thì thuế di cư này áp dụng cho các cá nhân:

- Giá trị tài sản ròng ít nhất 2 triệu USD vào ngày di cư hoặc ngày chấm dứt cư trú.

- Có một khoản nợ thuế thu nhập ròng trung bình hằng năm là hơn 168.000 USD [tính đến năm 2019] trong 05 năm kết thúc trước ngày di cư hoặc chấm dứt cư trú.

- Không [hoặc không thể] chứng nhận 05 năm tuân thủ thuế của Mỹ trong vòng 05 năm trước ngày di cư hoặc chấm dứt cư trú của họ.

 [Theo Investopedia]

Minh Hằng

Popularized in the 1990s. From expatriate, replacing ex- by in-. Surface analysis is in- +‎ patriate.

NounEdit

inpatriate [plural inpatriates]

  1. [business] An employee of a multinational company who is from a foreign country, but is transferred from a foreign subsidiary to the corporation’s headquarters

Usage notesEdit

The term was probably meant to indicate the direction of the transfer, but has added a level of confusion to the definition of individuals working outside of their home country. Inpatriates, like all other types of expatriates, are not in but outside of their country of origin. In business terms, however, an expatriate is transferred from the corporation headquarters to a country where the corporation has a subsidiary, while an inpatriate is transferred from the foreign subsidiary to the country where the corporation has its headquarters.

AdjectiveEdit

inpatriate [not comparable]

  1. Of or relating to people who are inpatriates, or to inpatriation.

AnagramsEdit

Chuyên gia nước ngoài [expatriate] là khái niệm chung để chỉ người có quốc tịch nước ngoài đến phục vụ ở các nước đang phát triển với nhiệm vụ rất đặc biệt. Nhiều chương trình viện trợ và chính phủ các nước đang phát triển sử dụng chuyên gia nước ngoài với chi phí rất cao, vì có sự chệnh lệch lớn giữa tiền lương ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.

[Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân]

Một số vấn đề của chuyên gia nước ngoài

Nhiều tập đoàn đa quốc gia gửi nhân viên đến nước ngoài để làm việc trong các văn phòng chi nhánh hoặc công ty con. Chuyên gia nước ngoài cho phép công ty mẹ kiểm soát chặt chẽ hơn các công ty con nước ngoài của mình. Họ cũng có thể cải thiện sự phối hợp trên toàn cầu.

Tuy nhiên, các chuyên gia nước ngoài và chuyên gia nước ngoài độc lập thường đắt hơn nhân viên địa phương. Tiền lương cho chuyên gia nước ngoài thường được tăng cường bổ sung với các khoản phụ cấp để bù đắp cho chi phí sinh hoạt hoặc những khó khăn liên quan đến việc ở nước ngoài. Các chi phí khác có thể cần phải được thanh toán, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, nhà ở hoặc lệ phí tại một trường quốc tế. Ngoài ra còn có chi phí di chuyển một gia đình và đồ đạc của họ. Một vấn đề khác có thể là những hạn chế của chính phủ ở nước ngoài. 

Gia đình có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh do sốc văn hóa, việc mất đi những mối quan hệ xã hội trước đó, gián đoạn sự nghiệp của chính họ và những đứa trẻ phải đối mặt với một môi trường mới. Đây là những lý do chính cho việc công tác của chuyên gia nước ngoài kết thúc sớm. Tuy nhiên, một người bạn đời cũng có thể là một nguồn hỗ trợ cho một chuyên gia nước ngoài. Các gia đình có con giúp kết nối khía cạnh ngôn ngữ và văn hóa của đất nước chủ nhà, trong khi vợ / chồng đóng một vai trò quan trọng trong việc cân bằng gia đình. Một số công ty đã bắt đầu bao gồm vợ/ chồng trước đó khi đưa ra quyết định, và cung cấp huấn luyện hoặc điều chỉnh đào tạo trước khi một gia đình khởi hành.

Chuyên gia nước ngoài thất bại [Expatriate failure] là một thuật ngữ đã được đặt ra cho một nhân viên trở về sớm  đất nước của họ, hoặc từ chức. Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thất bại của chuyên gia nước ngoài được đưa ra từ 20 đến 40 phần trăm bởi 69 phần trăm các giám đốc điều hành với các tập đoàn đa quốc gia. 

inpatriate | expatriate | Related terms |

Inpatriate is a related term of expatriate.


As nouns the difference between inpatriate and expatriate

is that inpatriate is [business] an employee of a multinational company who is from a foreign country but transferred from a foreign subdivision to the corporation’s home country while expatriate is one who lives outside one’s own country.

As adjectives the difference between inpatriate and expatriate

is that inpatriate is of or relating to people who are inpatriates, or to inpatriation while expatriate is of, or relating to, people who are expatriates.

As a verb expatriate is

to banish; to drive or force [a person] from his own country; to make an exile of.

Inpatriate vs Flexpatriate

Expatriate vs Inpatriates

[en noun]

  • [business] An employee of a multinational company who is from a foreign country, but is transferred from a foreign subsidiary to the corporation’s headquarters.
  • The term was probably meant to indicate the direction of the transfer, but has added a level of confusion to the definition of individuals working outside of their home country. Inpatriates'', like all other types of expatriates, are not in but outside of their country of origin. Etymologically, if the term was meant to be antonymic to expatriate [to indicate the direction of the transfer], it would have to be impatriate [just as import is antonymic to export]. The only difference within the broader definition of expatriation is that an expatriate is transferred from the corporation headquarters to a country where the corporation has a subsidiary, while an ''inpatriate is transferred from the foreign subsidiary to the country where the corporation has its headquarters.

    [-]

  • Of or relating to people who are inpatriates, or to inpatriation.
  • [-]

  • Of, or relating to, people who are expatriates.
  • * an expatriate mailing list
  • [en noun]

  • One who lives outside one’s own country.
  • One who has been banished from one’s own country.
  • * expat * rex-pat, rex-patriate

    [expatriat]

  • To banish; to drive or force [a person] from his own country; to make an exile of.
  • To withdraw from one’s native country.
  • To renounce the rights and liabilities of citizenship where one is born and become a citizen of another country.
  • Video liên quan

    Chủ Đề