Bài toán đối xứng gần nhất trong pascal năm 2024

Cho file BAI1.INP mỗi dòng chứa một xâu ký tự. Hãy in ra số từ phân biệt có từ đối xứng ở trong mỗi dòng.

Kết quả in ra file BAI1.OUT, mỗi dòng ghi số từ phân biệt có từ đối xứng. Nếu không có ghi kết quả là số 0.

Lưu ý: Nếu có nhiều cặp từ đối xứng giống nhau chỉ tính 1.

Ví dụ:

INPUT

a

ab ab cd ba cd ba dc dc

tom la mot loai dong vat

abc abc cba cba

OUTPUT

0

2

1

1

Độ dài mỗi dòng chỉ trong kiểu string

2. Hướng dẫn làm bài từ đối xứng pascal

– Nhận xét một từ được phân biệt bằng dấu khoảng trắng, chính vì vậy ta sẽ tách các từ dựa trên dấu khoảng trắng.

– Bài này ta có nhiều cách làm, các bạn có thể tách các từ xong bỏ vào mảng để duyệt N^2, hoặc tách được từ nào xử lí từ đó ngay trên xâu sau đó xóa từ đó khỏi xâu.

Download Free DOC

Download Free PDF

Bài toán đối xứng gần nhất trong pascal năm 2024

Bài tập về mảng 1 chiều trong Pascal (1)

Bài tập về mảng 1 chiều trong Pascal (1)

Bài tập về mảng 1 chiều trong Pascal (1)

Bài tập về mảng 1 chiều trong Pascal (1)

Bài toán đối xứng gần nhất trong pascal năm 2024
Tin Đội Tuyển

Vietnamese

Cho một bảng 2 chiều kích thước n*n. Hãy thực hiện điền các số nguyên dương vào bảng theo quy luật sau : - Ô (1,1) (góc trái trên) bằng 1. - Thứ tự điền theo dòng từ trên xuống và theo cột từ trái sang phải. - Giá trị điền vào ô tại dòng i, cột j phải là số nhỏ nhất chưa xuất hiện trên dòng i và cột j VD : với n=5 KQ : 1 2 3 4 5 2 1 4 3 6 3 4 1 2 7 4 3 2 1 8 5 6 7 8 1 input: cho số nguyên n output: bảng số đã điền 2/ Số đối xứng Một số được gọi là số đối xứng khi các chữ số của nó đối xứng qua tâm. Ví dụ : 5, 44, 212, 71217. Cho một số x = 371, số đối xứng lớn hơn và gần x nhất là 373. Yêu cầu : cho một số nguyên dương x (x có số chữ số <= 100), hãy tìm số đối xứng lớn hơn và gần x nhất.

Câu 1. Cho một số nguyên dương n (n ≤ 1018). Đếm xem n có bao nhiêu ước số nguyên tố. Ví dụ: n = 100 có hai ước số nguyên tố là 2 và 5.

Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU1.INP chứa số nguyên dương n.

Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU1.OUT số lượng ước số nguyên tố của n.

Ví dụ:

Câu 2. Trong Hội thi Tin học trẻ bảng B cấp tỉnh hàng năm, đề thi có 3 câu với tổng số điểm là 100. Theo quy định sẽ có không quá m% số lượng thí sinh được chọn để trao giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trên tổng số thí sinh dự thi. Các thí sinh được chọn dựa trên tổng điểm bài thi theo thứ tự từ cao xuống thấp. Lưu ý: Ban Tổ chức sẽ chọn nhiều nhất số thí sinh để trao giải nhưng không được vượt quá m% tổng số thí sinh dự thi.

Yêu cầu: Hãy xác định số lượng thí sinh đạt giải.

Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CAU2.INP gồm:

- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương n và m là số lượng thí sinh dự thi (1≤n≤1000) và tỷ lệ % số lượng thí sinh đạt giải (30≤m≤70);

- n dòng còn lại, mỗi dòng ghi 3 số nguyên dương là điểm thi của 3 câu trong bài thi của từng thí sinh (0≤tổng điểm 3 câu≤100).

Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU2.OUT số lượng thí sinh đạt giải.

Ví dụ:

CAU2.INP

CAU2.OUT

8 50

32 30 30

40 30 30

16 9 6

8 30 27

20 15 30

36 27 24

8 6 6

4 3 3

3

Giải thích: Có 8 thí sinh dự thi và lấy 50% số lượng thí sinh đạt giải. Tổng điểm sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 100, 92, 87, 65, 65, 31, 20, 10. Như vậy không thể lấy đúng 50% (tương đương 4) thí sinh đạt giải. Khi đó phải lấy 3 thí sinh, tương ứng với 37,5%.

Câu 3. Để đăng ký tài khoản của website abc.com, người dùng phải điền thông tin bao gồm tên và mật khẩu. Yêu cầu của mật khẩu là phải bao gồm: