Bài tập đọc hiểu unit 3 4 5 lớp 10 năm 2024
Tổng hợp đầy đủ nhất các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới tại PREP.VN. Hơn thế nữa, sau các khi trình bày các kiến thức về toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ cung cấp các dạng bài tập cho các bạn luyện tập. Cùng theo dõi ngay nhé! Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Show
I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK1 theo từng unitĐầu tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu xem các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh kỳ 1 lớp 10 nâng cao trong phạm vi học kỳ 1 sẽ bao gồm những gì nhé! 1. Unit 1: Family lifeĐến với unit 1: Family life chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, bao gồm các kiến thức: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nhé! 1.1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)Thì hiện tại đơn (Present simple tense)Động từ thường Động từ to be Cấu trúc (+): S + V(s/es) (+ O) Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Trả lời:
Ví dụ:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất dưới đây:
Tham khảo thêm:
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)Cấu trúc (+): S + to be + Ving + O Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn:
1.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án1.3.1. Bài tập thì hiện tại đơnBài tập: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
Đáp án:
Tham khảo thêm: Download 100+ bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh PDF cơ bản & nâng cao 1.3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài tập: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Đáp án:
Tham khảo thêm: Xử đẹp thì hiện tại tiếp diễn nhờ 100+ bài tập ôn luyện sau đây! 2. Unit 2: Humans and the EnvironmentCùng PREP chinh phục toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 liên quan đến các phần: Phân biệt cấu trúc “will” và “be going to” và kiến thức câu bị động nhé! 2.1. Phân biệt will và be going toPhân biệt will và be going toWill Be going to Giống nhau Cả “will” và “be going to” đều được dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định và hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, phụ thuộc vào ngữ cảnh, mức độ chắc chắn của câu để có thể sử dụng từ nào cho hợp lý. Khác nhau Những hành động, dự định được quyết định ngay tại thời điểm nói. Những kế hoạch dự định đã được lên kế hoạch, sắp đặt từ thời điểm khá lâu về trước. Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm cá nhân. Đưa ra phỏng đoán dựa vào tình hình thực tế đang diễn ra tại thời điểm nói. Thể hiện thái độ tức giận khi đề nghị, hoặc yêu cầu ai đó cần phải làm gì. Đưa ra lời yêu cầu/đề nghị hay nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc. 2.2. Passive voice (Câu bị động)Passive voice (Câu bị động)2.2.1. Cấu trúc và cách sử dụngS + be + V3/Ved + (by + doer) + (…) Câu bị động có 2 cách dùng cụ thể như dưới đây:
Lưu ý: Nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/cái gì). Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery. (Hai người đàn ông đã ăn cắp rất nhiều tiền.) 2.2.2. Chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thìDưới đây là cấu trúc chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì, các bạn tham khảo nhé! Thì tiếng Anh Cấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + V3/V-ed Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3/V-ed Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3/V-ed + O S + have/has + been + V3/V-ed Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + V3/V-ed Quá khứ đơn S + V(ed/P1) + O S + was/were + V3/V-ed Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3/V-edV3/V-ed Quá khứ hoàn thành S + had + V3/V-ed + O S + had + been + V3/V-ed Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + V3/V-ed Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + V3/V-ed Tương lai hoàn thành S + will + have + V3/V-ed + O S + will + have + been + V3/V-ed Tương lại gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + V3/V-ed Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + V3/V-ed Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + V3/V-ed 2.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án2.3.1 Bài tập về cấu trúc will và be going toBài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Đáp án:
2.3.2. Bài tập về cấu trúc bị độngBài tập: chuyển các câu sau sang dạng câu bị động
Đáp án:
Tham khảo ngay: 70 bài tập câu bị động trong tiếng Anh – File PDF + Đáp án chi tiết! 3. Unit 3: MusicVới Unit 3: Music, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về phần kiến thức câu ghép, động từ nguyên mẫu và động từ thêm to. Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé! 3.1. Compound sentences (Câu ghép)Câu ghép là một loại câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được kết hợp với nhau thông qua các từ nối ghép như “và” (and), “nhưng” (but), “hoặc” (or), “nên” (so), và “vì” (for). Mỗi mệnh đề độc lập trong câu ghép có thể tồn tại độc lập và có ý nghĩa hoàn chỉnh. Câu ghép cho phép kết hợp nhiều ý tưởng, ý nghĩa và thông tin trong một câu duy nhất, tạo ra sự đa dạng và phong phú trong cú pháp và cấu trúc câu. Điều này giúp mở rộng khả năng diễn đạt và truyền đạt ý kiến, thông tin và tư duy một cách linh hoạt và rõ ràng hơn. Các thành phần kết nối được gọi là Connector. Compound sentences (Câu ghép) Compound sentences (Câu ghép) Compound sentences (Câu ghép)3.2. To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)Một số động từ phổ biến mà theo sau nó chúng ta sẽ có động từ dạng to V:
Lưu ý, với thể phủ định ở động từ nguyên mẫu, chúng ta sẽ đặt “not” ở trước động từ nguyên mẫu bất kỳ:
Đối với cấu trúc của động từ nguyên mẫu: Cách dùng Cấu trúc Thường đi kèm với các động từ make/let/help S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu Đứng sau các động từ chỉ giác quan, tri giác. S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing Đứng sau “had better” S + had better (not) + V Sử dụng với từ để hỏi “Why” Why + V…? 3.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án3.3.1. Bài tập luyện tập câu ghépBài tập: Xác định dấu câu phù hợp cho các câu ghép dưới đây
Đáp án:
3.3.2. Bài tập về V và to VBài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Đáp án:
4. Unit 4: For a better communityTiếp theo kiến thức trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé! 4.1. Thì quá khứ đơn (Past simple)Thì quá khứ đơn (Past simple)Động từ thường Động từ tobe Cấu trúc (+): S +V-ed/V2 + O Trong đó:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Ví dụ:
Trong đó:
Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được thể hiện qua các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
4.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)Cấu trúc (+): S + to be + V-ing + O Ví dụ: I was studying English with PREP.VN at 9pm last night. (Vào 9h tối qua tôi đang học tiếng Anh cùng PREP.VN.) (-): S + to be + not + V-ing + O Ví dụ: They were not studying when the teacher entered the classroom. (Họ không đang học bài khi giáo viên vào lớp.) (?): To ve + S + V-ing + O? W-h question + to be + S + V-ing + O? Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bao gồm:
4.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp ánBài tập: Chia động từ thuộc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thích hợp
Đáp án:
5. Unit 5: InventionsCùng tìm hiểu phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về thì hiện tại hoàn thành ngay dưới đây cùng PREP nhé! 5.1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)Cấu trúc (+): S + have/ has + Verb Participle III + O Trong đó:
Ví dụ: She has studied English for five years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong 5 năm.) (-): S + haven’t/ hasn’t + Verb Participle III Ví dụ: They haven’t finished their homework yet. (Họ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.) (?): Have/ Has + S + Verb Participle III? Ví dụ: Have you seen the new movie? (Bạn đã xem bộ phim mới chưa?) Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian:
5.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp ánBài tập: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Tham khảo thêm: Xây nền tiếng Anh với 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành PDF Đáp án:
II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 2 theo từng unitTiếp theo, hãy cùng PREP tìm hiểu các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II theo từng unit nhé! 1. Unit 6: Gender equalityUnit đầu tiên trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về Thể bị động với động từ khuyết thiếu nhé! 1.1. Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)Phân loại động từ khuyết thiếu Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu Ability: can/ could/ be able to S + can/ could/ be able to + be + Verb Participle III (by agent) Advice: must/ should/ ought to/ could S + must/ should/ ought to/ could + be + Verb Participle III (by agent) Obligation and Necessity: must/ have to/ need S + must/ have to/ need + be + Verb Participle III (by agent) Certainty and possibility: will/ would/ may/ might/ can/ could S + will/ would/ may/ might/ can/ could + Verb Participle III (by agent) 1.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp ánBài tập: Chuyển các câu dưới đang sang thể bị động
Đáp án
Tham khảo ngay: 60+ bài tập động từ khuyết thiếu tiếng Anh chuẩn format đề thi THPTQG 2. Unit 7: Viet Nam and international organizationsTiếp theo, hãy cùn PREP chinh phục nhanh gọn kiến thức về Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé! 2.1. Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)2.1.1. Cách tạo các tính từ so sánh hơn và so sánh nhấtTính từ So sánh hơn So sánh nhất long + -er longer + -est the longest Kết thúc bằng -e nice + -r nicer + -st the nicest 2 âm tiết famous + more more famous + the most the most famous Kết thúc bằng -y dirty Bỏ “y” và + -ier dirtier Bỏ “y” và + -iest the dirtiest 3 âm tiết popular + more more popular + the most the most popular Tham khảo ngay: Cấu trúc, cách dùng câu so sánh hơn và câu so sánh nhất 2.1.2. Cách tạo câu so sánh hơn và so sánh nhấtTính từ dài Tính từ ngắn Câu ví dụ Câu so sánh hơn To be + more + tính từ dài + than To be + tính từ ngắn – er + than
Câu so sánh nhất To be + the + most + tính từ dài To be + the + tính từ ngắn – est
2.2. Bài tập thực hành và đáp ánBài tập: Chia dạng đúng cho các tính từ sau trong câu so sánh hơn và so sánh nhất
Đáp án:
Tham khảo thêm: Tổng hợp 60+ bài tập câu so sánh tiếng Anh mới nhất 3. Unit 8: New ways to learnTrong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta cũng sẽ được tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé! 3.1. Relative clause (Mệnh đề quan hệ)Relative clause (Mệnh đề quan hệ)Đại từ Chức năng Ví dụ Which
I have two books. I don’t know which one you want to borrow. (Tôi có hai quyển sách. Tôi không biết quyển nào bạn muốn mượn.) Who
The person who won the competition will receive a prize. (Người chiến thắng cuộc thi sẽ nhận được một giải thưởng.) Whom
The manager is looking for the employee whom he can rely on. (Người quản lý đang tìm kiếm nhân viên mà anh ta có thể tin cậy.) That
This is the car that I bought last week. (Đây là chiếc xe mà tôi mua tuần trước.) Whose
The man whose car was stolen reported the incident to the police. (Người đàn ông mà xe của anh ta bị đánh cắp đã báo cáo sự việc cho cảnh sát.) 3.2. Bài tập thực hành và đáp ánBài tập: Chọn đại từ đúng cho các câu dưới đây: Which, Who, Whom, That, Whose
Đáp án:
Tham khảo ngay: 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh – Bản PDF + Đáp án chi tiết! 4. Unit 9: Protecting the environmentTiếp đến trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ tổng hợp cho bạn cấu trúc, cách dùng cũng như là phần bài tập thực hành của câu tường thuật. Hãy cùng Prep tìm hiểu ngay dưới đây nhé! 4.1. Reported speech (Câu tường thuật)4.1.1. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuậtChúng ta sẽ thực hiện 4 bước dưới đây:
Bảng lùi thì và câu ví dụ: Câu trực tiếp Câu tường thuật Hiện tại đơn Quá khứ đơn She says, “I like chocolate.” She says that she liked chocolate. Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn He says, “I am studying for the exam.” He says that he was studying for the exam. Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành They said, “We went to the beach yesterday.” They said that they had gone to the beach yesterday. Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành I have said, “I have finished my work.” I have said that I had finished my work. Am going to Was going to She says, “I am going to visit my grandmother tomorrow.” She said that she was going to visit her grandmother tomorrow. Will Would He says, “I will help you with your project.” He says that he would help you with your project. Can Could They said, “We can swim very well.” They said that they could swim very well. 4.1.2. Các quy tắc chuyển đổi khác trong câu tường thuậtQuy tắc Nội dung quy tắc Quy tắc 1: Chuyển đổi đại từ phù hợp
Quy tắc 2: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn
4.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp ánBài tập: Chuyển các câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp
Đáp án:
Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án chi tiết 5. Unit 10: EcotourismĐến với unit cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức về Câu điều kiện loại I và câu điều kiện loại II trong phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé! Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)5.1. Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)Cấu trúc Mệnh đề điều kiện, Mệnh đề chính If + S + V (s/es), S + will + V Ví dụ: If I study for the test, I will get a high score. (Nếu tôi chăm học bài hơn, tôi sẽ đạt điểm cao hơn). Cách dùng
5.2. Câu điều kiện loại II (Conditional sentences type II)Cấu trúc Mệnh đề if, mệnh đề chính Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf Ví dụ: If I were a bird, I would be able to fly. (Nếu tôi là một chú chim thì tôi có thể bay.) Cách dùng
5.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp ánBài tập: Chia động từ cho các câu dưới đây
Đáp án:
Tham khảo thêm: 50+ bài tập câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 file PDF có đáp án chi tiết! III. Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quảVậy để có thể nắm chắc được các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, các bạn học sinh cần làm những gì? Dưới đây PREP.VN sẽ đưa ra cho bạn một vài lời khuyên cũng như là các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả nhé! Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả1. Bước 1: Nắm rõ các cấu trúc của từng UnitHầu hết trong tất cả các phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nâng cao đều sẽ có những cấu trúc. Đầu tiên bạn cần nắm đúng các cấu trúc đó, chỉ cần lệch một chút cũng sẽ dẫn đến hiểu sai cả toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó. Ví dụ: Cấu trúc của thì hiện tại đơn:
Chỉ cần nhầm một chút phần động từ là bạn đã nắm sai toàn bộ các kiến thức về sau luôn rồi. Nên là chú ý từng ký hiệu trong phần cấu trúc nhé! 2. Bước 2: Tập trung học cách sử dụngTrong bất cứ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nào bạn cũng sẽ được cung cấp các kiến thức về cách dùng của cấu trúc đó. Việc nắm rõ được cách dùng không những giúp bạn phân biệt được các kiến thức với nhau mà còn tránh được sự nhầm lẫn nhau giữa các cách dùng trong cấu trúc đó. Ví dụ cách dùng trong quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành: Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành Diễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ Diễn tả một hành động xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ Tuy chỉ có khác nhau phần cuối, nhưng khi vào bài tập chia động từ, bạn cần phải ghi nhớ rõ phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 này! 3. Bước 3: Học cấu trúc ngữ pháp kèm theo ví dụ đi kèmChưa nhắc đến việc làm bài tập thường xuyên, sau mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 các bạn học được, các bạn cần phải lấy ví dụ ngay cho phần kiến thức đó: Lấy ví dụ sẽ giúp bạn hiểu rõ được cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó trong một hoàn cảnh cụ thể cũng như giúp bạn nhớ được cấu trúc đó lâu hơn. Phần kiến thức bên trên, PREP luôn lồng các ví dụ sau các cấu trúc, các bạn có thể tự lấy ví dụ của riêng mình để hiểu hơn nhé! 4. Bước 4: Thường xuyên thực hànhĐây chắc chắn là bước không thể thiếu trong phần ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10. “Học phải đi đôi với hành”, khi bạn học được phần kiến thức lý thuyết, bạn chỉ mới nắm được 50%, đến khi nào bạn làm được tất cả các dạng bài tập liên quan đến phần kiến thức ngữ pháp đó, thì mới được gọi là chinh phục ngữ pháp lớp 10 nhé! Trên đây PREP đã giúp bạn tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cùng với các bài tập thực hành có đáp án và lời giải chi tiết cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì thì hãy để lại comment cho PREP, PREP sẽ trả lời các bạn trong thời gian sớm nhất nhé! |