Bài tập đặt câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn năm 2024
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). Show
2. Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễnTOPICA Native sẽ hướng dẫn bạn học cách dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì; khi nào dùng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Các ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể. 3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiVí dụ:
3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.Ví dụ:
3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.Ví dụ:
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense 3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lạiVí dụ:
3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nóiCách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually” Ví dụ:
3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đóVí dụ:
3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơnVí dụ:
3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…Ví dụ:
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 4. Công thức thì hiện tại tiếp diễnCác công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau trình bày cấu trúc của thì hiện tái tiếp diễn ở ba dạng:
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing”
S = He/ She/ It + is S = We/ You/ They + are Phủ địnhS + am/ is/ are + not + V-ing
is not = isn’t are not = aren’t Nghi vấnAm/ Is/ Are + S + V-ing ?
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Câu hỏi Wh-question Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnNhững từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt. 5.1. Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
5.2. Trong câu có các động từ
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết khi nào sử dụng hiện tại tiếp diễn 6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ingV-ing là gì? – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”. Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó. Ví dụ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂMTa nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:
6.3. Với động từ tận cùng là “ie”Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Rèn luyện thì hiện tại tiếp diễn với các bài tập cụ thể 7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sauHội thoại 1A: I saw Brian a few days ago. B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do) A: He’s at university. B: ? (what/ he/ study) A: Psychology. B: ……… it? (he/ enjoy) A: Yes, he says it’s a very good course. Hội thoại 2A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go) B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get) A: What about Daniel? Is he OK? B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy). He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin) Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ saustart – get – increase – change – rise
Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn
Bài 7. Chọn đáp án đúng1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.
2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate.
3. Why are all these people here? What ……………………. ?
4. Your English …………….. . How do you learn?
5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work.
6. Let’s go out now. It ………………. any more.
7. You can turn off the radio. I …………. to it.
8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.
9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch.
10. Andrew has just started evening classes. He …………….. German. Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami. ………………………………………………………………………………….. 2. Họ đang uống cà phê với đối tác. ………………………………………………………………………………….. 3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa! ………………………………………………………………………………….. 4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà. ………………………………………………………………………………….. 5. Em trai của bạn đang làm gì rồi? ………………………………………………………………………………….. 6. Họ đang đi đâu vậy? ………………………………………………………………………………….. 7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không? ………………………………………………………………………………….. 8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy! ………………………………………………………………………………….. 9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy. ………………………………………………………………………………….. 10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi. ………………………………………………………………………………….. Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng1. Are you do homework right now? …………………………………………… 2. The children play football in the back yard at the moment. …………………………………………… 3. What does your elder sister doing? …………………………………………… 4. Look! Those people are fight with each other. …………………………………………… 5. Noah is tries very hard for the upcoming exam. …………………………………………… Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn tại đây nhé. Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập. Bài học Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, ví dụ và bài tập của TOPICA Native có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé! Làm sao để biết hiện tại tiếp diễn?Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn có thể căn cứ vào một số dấu hiệu nhận biết sau:. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian. Now (bây giờ) – Right now (ngay bây giờ) – At the moment (ngay lúc này) – At present (hiện tại) – It's + giờ + now… ... . Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý Look!/watch!. Thì hiện tại tiếp diễn là gì cho ví dụ?Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) được sử dụng để diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Hành động/ sự việc đó chưa chấm dứt, vẫn còn tiếp tục diễn ra. Ví dụ: He is working on a project for his company. Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn?Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) được sử dụng để diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra. Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn?Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong các thì tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Thì Hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người. |