Bãi chôn lấp hợp vệ sinh là gì
Ứng dụng: – Xử lý chất thải trơ (bê tông, xà bần, đá…..) có kích thước lớn không thể nghiền nhỏ để đóng gạch. – Ngoài ra các hố chôn lấp còn có chức năng chôn lấp phân hữu cơ không đạt yêu cầu; tro đốt của lò đốt. – Ô chôn lấp rác có cấu tạo nữa chìm nữa nổi, chất thải rắn sẽ được trải qua thành lớp mỏng trên bề mặt ô chôn lấp và được đầm nén đến thể tích thực tế nhỏ nhất và được che phủ sau ngày làm việc hoặc được che phủ sau mỗi lớp rác cao 2m bởi lớp đất tự nhiên dày 0,2m. – Quy mô của bãi chôn lấp rác có thể đáp ứng được nhu cầu chôn lấp của dự án khoảng 50 năm. Bãi chôn lấp sẽ được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh với các lớp sét và màng HDPE. Cấu trúc lớp lót đáy Cơ quan chủ quản: Tổng cục Môi trường Giấy phép số 153/GP-TTGT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 26 tháng 10 năm 2015 Người chịu trách nhiệm chính: TS. Nguyễn Văn Tài – Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường Liên hệ: Số 10 Tôn Thất Thuyết - Hà Nội Điện thoại:(024) 38223189 Fax:(024) 38223189 Email: - Các thành phần chất thải rắn có thể tái chế được phân4.5.4.3. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinhĐây là phương pháp phổ biến và chi phí xử lý thấp nhất, phương pháp này phù hợp với điều kiện kinh tế nước ta hiện nay. Khái niệm chôn lấp hợp vệ sinh (Theo quy định của TCVN 6696 – 2000): Bãi chôn lấp hợp vệ sinh là khu vực được quy hoạch, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải phát sinh từ khu vực dân cư, đô thị và các khu công nghiệp. Bãi chôn lấp chất thải rắn bao gồm các ô chôn lấp chất thải, chất đệm, các công trình phụ trợ khác như: Trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện, nước, văn phòng làm việc… Bảng 4.13. Phân loại bãi chôn lấp theo diện tích Loại bãi Diện tích (ha) Nhỏ Dưới 10 Vừa Từ 10 đến 30 Lớn Từ 30 đến 50 Rất lớn Bằng và trên 50 Khi chọn bãi chôn lấp chúng ta cần phải xem xét đến các yếu tố: - Quy mô bãi: Quy mô bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị phụ thuộc vào quy mô đô thị như: dân số, lượng rác thải phát sinh, đặc điểm rác thải…. - Vị trí bãi chôn lấp: Các vấn đề cần lưu ý khi đặt bãi chôn lấp: + Bãi chôn lấp phải gần nơi phát sinh chất thải, ngưng phải có khoảng cách thích hợp với khu dân cư gần nhất. + Địa điểm bãi rác khu cần phải cách xa sân bay, là nơi có các khu đất trống vắng, tính kinh tế không cao. + Bãi chôn lấp phải được quy hoạch cách nguồn nước sinh hoạt, nguồn nước sử dụng trong công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ít nhất là 1000m. + Bãi chôn lấp hợp vệ sinh không được đặt tại các khu vực ngập lụt. + Không đặt bãi chôn lấp tại những nơi có tiềm năng nước ngầm lớn + Bãi chôn lấp phải có vùng đệm rộng ít nhất 100m cách biệt với bên ngoài. Bao bọc bên ngoài hàng rào bãi. + Khu vực đặt bãi chôn lấp nên có lớp đá nền chắc, đồng nhất tránh khu vực đá vôi và khu vực có các vết nứt kiến tạo, vùng đất rễ bị rạn nứt. Bảng 4.14. Khoảng cách tối thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp (m) Các công trình Khoảng cách tối thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp (m) Bãi chôn lấp vừa và nhỏ Bãi chôn lấp lớn Bãi chôn lấp rất lớn Đô thị, khu công nghiệp, sân bay, bến cảng, khu dân cư ≥ 3000 ≥ 5000 ≥ 10.000 Công trình khai thác nước ngầm: Công suất nhỏ hơn 100m³/ngày Công xuất từ 100m³ đến 10.000m³/ ngày ≥ 100 ≥ 500 ≥ 1000 Công xuất lớn hơn 10.000m³/ngày ≥ 500 ≥ 1000 ≥ 3000 (Nguồn: TCVN 6696 – 2000) Ngoài ra cũng phải xem xét thêm các khía cạnh về môi trường: khả năng gây ô nhiễm nguồn nước, tạo một số vật chủ trung gian gây bệnh… cũng như chúng ta phải chú ý đến kinh tế, cố gắng giảm mọi chi phí để đạt được yêu cầu về vốn đầu tư hợp lý nhưng không được giảm nhẹ lợi ích cộng đồng và hiệu quả xã hội. Trình tự quy trình quản lý vệ sinh: Ô tô chở rác đến bãi rác Cân điện tử Thu hồi để tái chế Phân loại Chất hữu cơ Sản xuất phân hữu cơ Đổ rác vào ô chôn lấp San ủi Rắc Bokasi Đầm chặt Hệ thống xử lý khí San phủ đất hoặc đất trơ Nước rác tự chảy Khu xử lý nước rác Đóng ô chôn lấp: - San phủ đất - Trồng cây xanh Hình 4.9: Quy trình quản lý, vận hành khu chôn lấp hợp vệ sinh PHẦN 5 |