Bài 4 sgk toán 8 tập 1 trang 5 năm 2024

Bài 4 Trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 1 biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài 4 Trang 5, 6 SGK Toán 8 - Tập 1

Bài 4 (SGK trang 5, 6): Đố. Đoán tuổi.

Bạn hãy lấy tuổi của mình:

- Cộng thêm 5.

- Được bao nhiêu đem nhân với 2.

- Lấy kết quả trên cộng với 10.

- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.

- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.

Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

- Giả sử tuổi bạn là x, ). Đem tuổi của mình:

+ Cộng thêm 5 ⇒ x + 5

+ Được bao nhiêu đem nhân với 2 ⇒ (x + 5).2

+ Lấy kết quả trên cộng với 10 ⇒ (x + 5).2 + 10

+ Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5

+ Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5 – 100

- Rút gọn biểu thức trên:

[(x + 5).2 + 10].5 – 100

\= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100

\= (2x + 20).5 – 100

\= 2x.5 + 20.5 – 100

\= 10x + 100 – 100

\= 10x

Vậy kết quả cuối cùng bằng mười lần số tuổi thực của bạn. Do đó ta chỉ cần lấy kết quả cuối cùng chia cho 10 là ra số tuổi thực.

-> Bài tiếp theo: Bài 5 (SGK trang 6): Rút gọn biểu thức

---------

Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức Toán 8 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

Như vậy! Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 4 trang 5 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

  1. \(9{{\rm{x}}^3}{y^6} + 4{{\rm{x}}^3}{y^6} + 7{{\rm{x}}^3}{y^6}\) b) \(9{{\rm{x}}^5}{y^6} - 14{{\rm{x}}^5}{y^6} + 5{{\rm{x}}^5}{y^6}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

  1. \(9{{\rm{x}}^3}{y^6} + 4{{\rm{x}}^3}{y^6} + 7{{\rm{x}}^3}{y^6} = \left( {9 + 4 + 7} \right){x^3}{y^6} = 20{{\rm{x}}^3}{y^6}\)
  1. \(9{{\rm{x}}^5}{y^6} - 14{{\rm{x}}^5}{y^6} + 5{{\rm{x}}^5}{y^6} = \left( {9 - 14 + 5} \right){x^5}{y^6} = 0\)
  • Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều Thu gọn mỗi đa thức sau:
  • Giải bài 6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều Tính giá trị của mỗi đa thức sau: Giải bài 7 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Một bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là x (cm), chiều rộng là y (m). Ban đầu bể bơi đó không chứa nước.