- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm :
7 ⨯ 97 ⨯ 2 7 ⨯ 5 7 ⨯ 0
7 ⨯ 87 ⨯ 3 7 ⨯ 6 7 ⨯ 1
7 ⨯ 77 ⨯ 4 7 ⨯ 10 1 ⨯ 7
Phương pháp giải:
Nhẩm bảng nhân 7 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
7 ⨯ 9 = 63 7 ⨯ 2 = 14 7 ⨯ 5 = 35 7 ⨯ 0 = 0
7 ⨯ 8 = 56 7 ⨯ 3 = 21 7 ⨯ 6 = 42 7 ⨯ 1 = 7
7 ⨯ 7 = 49 7 ⨯ 4 = 28 7 ⨯ 10 = 70 1 ⨯ 7 = 7
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phép nhân để điền số còn thiếu vào ô trống.
A x B = B x A
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính :
a] 7 ⨯ 6 + 18 b] 7 ⨯ 3 + 29
c] 7 ⨯ 10 + 40 d] 7 ⨯ 8 + 38
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a] 7 ⨯ 6 + 18 = 42 + 18
= 60
b] 7 ⨯ 3 + 29 = 21 + 29
= 50
c] 7 ⨯ 10 + 40 = 70 + 40
= 110
d] 7 ⨯ 8 + 38 = 56 + 38
= 94
Bài 4
Mỗi túi có 7kg ngô. Hỏi một chục túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam ngô ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Muốn số ki-lô-gam của chục túi ngô ta lấy khối lượng của một túi nhân với 10.
Lời giải chi tiết:
1 chục = 10 đơn vị.
10 túi ngô như thế có số ki-lô-gamlà :
7 ⨯ 10 = 70 [kg]
Đáp số : 70kg.
Bài 5
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
a] 28 ; 35 ; 42 ; . ; . ; . ; .
b] 63 ; 56 ; 49 ; . ; . ; . ; .
Phương pháp giải:
a] Đếm thêm 7 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c] Đếm lùi 7 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70.
b] 63 ; 56 ; 49 ; 42 ; 35 ; 28 ; 21.