- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d\[\times \]3,14
[C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn].
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn [1] là :
C = 1,2×3,14 = 3,768 [cm]
Chu vi hình tròn [2] là :
C = 1,6×3,14 = 5,024 [dm]
Chu vi hình tròn [3] là :
C = 0,45×3,14 = 1,413 [m]
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Bài 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r \[\times \] 2\[\times \]3,14
[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn].
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình [1] là :
C = 5×2×3,14 = 31,4 [m]
Chu vi hình [2] là :
C = 2,7×2×3,14 = 16,956 [dm]
Chu vi hình [3] là :
C = 0,45×2×3,14 = 2,826 [cm]
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Bài 3
Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp giải:
Tính chu vi của bánh xe ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của bánh xe đó là :
1,2×3,14 = 3,768 [m]
Đáp số : 3,768m.