Bài 112 : mét khối

- 1m3= 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống [theo mẫu] :

Mười tám mét khối

18m3

302m3

2005m3

\[\displaystyle {3 \over {10}}{m^3}\]

0,308m3

Năm trăm mét khối

Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối

Mười hai phần trăm mét khối

Không phẩy bảy mươi mét khối

Phương pháp giải:

Đọc [hoặc viết] số đo thể tích trước rồi đọc[hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích sau.

Lời giải chi tiết:

Mười tám mét khối

18m3

Ba trăm linh hai mét khối

302m3

Hai nghìn không trăm linh năm mét khối

2005m3

Ba phần mười mét khối

\[\displaystyle{3 \over {10}}{m^3}\]

Không phẩy ba trăm linh tám mét khối

0,308m3

Năm trăm mét khối

500m3

Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối

8020m3

Mười hai phần trăm mét khối

\[\displaystyle{{12} \over {100}}{m^3}\]

Không phẩy bảy mươi mét khối

0,70m3

Bài 2

a] Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối :

b] Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối :

Phương pháp giải:

- 1m3= 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1dm3= 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1m3= 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Số 0,305m3đọc là :

Phương pháp giải:

- Đọc số đo thể tích trước rồi đọc tên đơn vị đo thể tích sau.

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc tới phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

Lưu ý:0,305 = \[\dfrac{305}{1000}\], tuy nhiên khi đọc số 0,305m3ta phải đọc là không phẩy ba trăm linh năm mét khối.

Video liên quan

Chủ Đề