5 lý do hàng đầu để xây dựng các ứng dụng trong ngành sản xuất năm 2022
Xây dựng quy trình luôn là bài toán khó với doanh nghiệp. Dưới vai trò là nhà quản trị - liệu bạn đã biết giải bài toán này đúng cách? Show
Base Resources - Một tổ chức vận hành trơn tru, phát triển rực rỡ luôn là mục tiêu của bất cứ nhà lãnh đạo nào trong quá trình chèo lái doanh nghiệp của mình. Dù vậy, con đường nào chẳng lắm chông gai, việc hoàn thành mục tiêu này trong thực tế vô cùng gian nan, đòi hỏi những người tiên phong phải xác định được đúng hướng đi ngay từ đầu mới có thể thành công. Rất nhiều người đã thử, vấp ngã nhiều, đứng dậy mới ngộ ra: Thứ các doanh nghiệp và nhà quản lý cần để vận hành, phát triển bền vững, chính là những quy trình làm việc thật sự chính xác và hiệu quả trong nội bộ tổ chức. Quy trình trong doanh nghiệp là tập hợp các công việc, nhiệm vụ được thực hiện theo một thứ tự cố định, nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào thành các kết quả đầu ra. Dựa vào chức năng, các quy trình trong doanh nghiệp có thể được chia thành 4 nhóm: Quy trình quản lý vận hành; Quy trình quản lý khách hàng; Quy trình đổi mới; và Quy trình xã hội/ điều tiết cơ quan quản lý nhà nước. Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp là công việc tương đối mất thời gian, đòi hỏi nhiều kiến thức cũng như kỹ năng. Tuy nhiên, đây là yêu cầu gần như bắt buộc phải có nếu doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược, muốn đi vững, bước xa. Bởi lẽ, theo thời gian, quy mô của doanh nghiệp tăng đồng nghĩa với sự tăng lên tương ứng của bộ máy nhân sự và khối lượng công việc. Nếu doanh nghiệp thiếu đi những quy trình được xây dựng và quản lý chuẩn mực, việc mâu thuẫn trong các hoạt động vận hành rất có thể sẽ xảy ra, đe dọa đến tiến độ cũng như kết quả mục tiêu của cả tổ chức. Cụ thể hơn, về mặt lợi ích, những quy trình được xây dựng và quản lý hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp
Với những lợi thế này, rõ ràng việc xây dựng và quản lý một quy trình “chuẩn mực” chính là con đường dẫn tới thành công mà các cấp lãnh đạo không thể nào bỏ qua. Tuy đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, nhưng việc xây dựng và quản lý quy trình trong doanh nghiệp cũng sẽ trở nên tương đối dễ thở hơn nếu được tuân thủ theo mô hình BPM Life Cycle gồm 5 giai đoạn: 1. Design: Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp 2. Modeling: Mô hình hóa quy trình 3. Execution: Dùng công cụ để theo dõi & quản lý, kiểm soát quy trình 4. Monitoring: Theo dõi quá trình làm việc trên quy trình, đánh giá hiệu quả (thời gian xử lý, chất lượng đầu ra, …) 5. Optimization: Điều chỉnh & tối ưu hóa quy trình. Mô hình xây dựng và quản lý quy trình BPM Life Cycle Giai đoạn 4 và 5 thường bị bỏ qua do suy nghĩ quy trình đề ra là cố định không thay đổi. Nhưng thực tế quy trình phải linh hoạt và theo sát sự thay đổi của doanh nghiệp. Các hành động cụ thể trong từng giai đoạn sẽ được trình bày cụ thể hơn ngay sau đây: Giai đoạn 1: DESIGN - XÂY DỰNG QUY TRÌNHViệc xây dựng các quy trình trong doanh nghiệp cần được tuân thủ theo 5 nội dung chủ đạo, bao gồm: 1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việcBước đầu tiên trong việc xây dựng một quy trình tiêu chuẩn, nhà quản lý cần phải xác định được nhu cầu, phạm vi áp dụng của chúng (trên những cá nhân, phòng ban nào?) và mục đích cuối cùng mà họ muốn hướng đến khi đề ra quy trình. Chỉ khi phân tích và chỉ ra được đầy đủ những yếu tố này, quy trình mới có thể được đưa vào vận hành trơn tru, kết nối hiệu quả tới đội ngũ nhân viên và đưa đến những kết quả nhất định. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ dưới đây: quy trình sản xuất ra một nội dung trên blog, cụ thể là một bài viết học thuật của một chuyên gia IT: Theo ví dụ bên trên, nhu cầu của doanh nghiệp lúc này là đưa ra một quy trình sản xuất nội dung học thuật, với phạm vi triển khai được chia cho 2 bộ phận chính: quy trình dành cho tác giả bài viết - biên tập viên, quy trình thu thập - phân phối nội dung dành cho nhóm marketing. Người viết ở bước 1 thực sự không cần phải biết quy trình nhóm marketing làm cho các bước # 5 và # 6 và ngược lại. Tác giả bài viết chỉ cần biết các bước # 1 đến # 4, trong khi người làm marketing sẽ cần hiểu rất kỹ bước # 5 và # 6. Mục đích cuối cùng của quy trình này là nhằm đưa ra nội dung chất lượng, có thể thu thập lại được thông tin đăng ký của khách hàng. Từ những thông tin đăng ký này, họ có thể lưu trữ và sử dụng phục vụ cho mục đích chuyển đổi bán hàng, đẩy mạnh các mục tiêu kinh doanh cốt lõi. 2. “Chuẩn hóa” quy trình thành các bản mô tảĐể dễ dàng triển khai trong thực tế, nhà quản lý cần mô hình hóa các yếu tố thiết yếu trong quy trình thành các bản mô tả. Các bản mô tả này có thể được lưu trữ và truyền đạt lại tới đội ngũ nhân viên, đóng vai trò làm khung tham chiếu để họ có thể ứng dụng và điều chỉnh công việc thực tế sao cho đạt được những kết quả tốt nhất. Nội dung của yếu của bản mô tả quy trình được khuyến khích xây dựng trên công thức 5W – H – 5M. Công thức này được coi như xương sống để định hình được quy trình, nó giúp nhà quản lý:
Nội dung công thức 5W – H – 5M bao gồm: Why – Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc Trước khi xây dựng bất cứ một quy trình nào, bạn cần phải trả lời được các câu hỏi:
Nói cách khác, đây chính là nội dung truyển tải mục tiêu của quy trình, giúp bạn có thể kiểm soát và đánh giá được hiệu quả cuối cùng. What – Xác định nội dung công việc Sau khi vạch rõ mục tiêu, yêu cầu công việc; bạn đã có thể xác định được nội dung công việc bạn cần làm là gì. Cụ thể các bước thực hiện được phần công việc đó là như thế nào? Where, When, Who – Xác định địa điểm, thời gian và nhân sự thực hiện công việc Tùy thuộc vào đặc thù của mỗi quy trình, nhà quản lý lại có những câu trả lời khác nhau cho những nội dung này: • Where: công việc được thực hiện ở đâu? Bộ phận nào kiểm tra? Giao hàng tại địa điểm nào? • When: Công việc được thực hiện khi nào, khi nào thì bàn giao, khi nào kết thúc… • Who: Ai chịu trách nhiệm chính cho công việc? Ai là người kiểm tra? Ai là người hỗ trợ?… How – Xác định phương pháp thực hiện công việc Ở bước này, bản mô tả quy trình cần vạch rõ các thức thực hiện công việc, các loại tài liệu liên quan, tiêu chuẩn cho công việc, cách thức vận hành máy móc… 5M: Xác định nguồn lực Nhiều quy trình thường chỉ chú trọng đến các bước thực hiện, đầu công việc mà lại không chú trọng đến các nguồn lực. Trong khi thực tế, việc quản lý và phần phối nguồn lực tốt luôn là yếu tố hàng đầu để đảm bảo cho quy trình được diễn ra hiệu quả. Nguồn lực bao gồm các yếu tố:
3. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trìnhĐể quy trình diễn ra được chặt chẽ, nguồn lực con người - các đối tượng tham gia trực tiếp tiến hành phải được phân chia vai trò phù hợp và hiệu quả. Trong đó, các đối tượng tham gia vào quy trình sẽ được chia thành 3 nhóm cụ thể, bao gồm:
Base Workflow hỗ trợ phân công trách nhiệm cho những người tham gia quy trình hiệu quả 4. Kiểm soát - Kiểm tra quy trìnhKhông có bất cứ quy trình nào có thể vận hành hiệu quả, trơn tru nếu chỉ dựa trên những mô hình lý thuyết cả. Bởi vậy, trong quá trình xây dựng quy trình, nhà quản lý cần phải đồng thời xác định các phương pháp kiểm soát, kiểm tra liên tục, nhằm đánh giá mức độ tối ưu và đưa những cải thiện phù hợp cho bộ máy vận hành. Xác định phương pháp kiểm soát Việc kiểm soát quy trình có thể được thực hiện thông qua hành động xác định các yếu tố sau:
Xác định phương pháp kiểm tra Đây là một bước quan trọng và cần tuân thủ theo nguyên tắc Pareto: chỉ kiểm tra 20% số lượng nhưng tìm ra 80% khối lượng sai sót. Người quản lý cần xác định được những nội dung dưới đây để công đoạn kiểm tra đạt được hiệu quả như mong muốn:
5. Hoàn thiện tài liệuMột quy trình sẽ không thể hoàn thiện được nếu thiếu đi những tài liệu hướng dẫn tuân thủ và sử dụng. Vì vậy, bạn cần phải dự trù được và cung cấp thêm những thông tin, biểu mẫu, hướng dẫn vào một văn bản quy chuẩn để hỗ trợ nhân viên tiếp thu quy trình tốt hơn. Giai đoạn 2: MODELLING - MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNHModelling - mô hình hóa là giai đoạn thứ hai trong hoạt động quản lý quy trình, khi các nội dung mang tính lý thuyết ở giai đoạn đầu được minh họa lại thành hình ảnh, bao gồm các bước định tuyến với công việc và người tham gia được xác định rõ ràng. Mục đích của hoạt động mô hình hóa là để:
Có rất nhiều các để mô hình hóa quy trình, nhưng phổ biến nhất có thể kể đến là Flowchart. Flowchart (hay thường được gọi là lưu đồ - sơ đồ quy trình), là một phương tiện đồ họa trực quan hóa các bước trong quy trình thành những hình ảnh đơn giản, bao gồm các bước/ công việc, các điều kiện thay đổi kết quả,... Dưới đây là một ví dụ về một Flowchart cơ bản, mô tả quy trình sản xuất nội dung để phân phối thu thập thông tin khách hàng của bộ phận Marketing: Trong ví dụ trên, ở mỗi công việc đều có đích danh chủ thể được phân công nhận trách nhiệm, cũng như có các điều kiện tiên quyết để xác định một nhiệm vụ khi nào là hoàn thành hay chưa. Giai đoạn 3: EXECUTION - TRIỂN KHAI QUY TRÌNHSau khi đã hoàn tất 2 giai đoạn xây dựng và mô hình hóa, đã đến lúc bạn đưa quy trình của mình áp dụng triển khai vào thực tế. Hoạt động triển khai này có thể được thực hiện theo 2 cách: (1) áp dụng quy trình trên giấy tờ hay (2) sử dụng các phần mềm công nghệ. Tuy nhiên, thay vì lựa chọn phương án (1) với hàng tá quy trình phức tạp được tổng hợp và thủ công, đồng thời cũng không thể kiểm soát được tiến trình thực tế của nhân viên, thì các nhà quản lý ngày nay đều đồng tình với việc sử dụng phương án (2). Việc sử dụng phần mềm triển khai và quản lý quy trình tự động có nhiều ưu điểm so với phương thức tự “quy trình hóa” truyền thống của doanh nghiệp như:
Một quy trình được triển khai hiệu quả trên phần mềm Base Workflow Giai đoạn 4: MONITORING - THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNHGiai đoạn MONITORING chính là nền tảng cho việc cải tiến và phát triển của không chỉ với quy trình cụ thể, mà còn là toàn bộ hoạt động vận hành của doanh nghiệp. Thử nghĩ mà xem, bạn sẽ cải thiện quy trình của mình như thế nào, nếu còn không biết chúng đang thực tế diễn biến ra sao? Các chỉ số theo dõi mức độ hiệu quả của quy trình đều được thống kê chi tiết trên Base Workflow Để đánh giá hiệu quả hoạt động của quy trình, bạn phải theo dõi được các chỉ số Process Performance Indicators (PPIs) - đại điện để đánh giá các mục tiêu và kết quả đầu ra của cả quy trình. Các chỉ số này chủ yếu thuộc về 3 nhóm chính, bao gồm:
Giai đoạn 5: OPTIMIZATION - ĐIỀU CHỈNH, TỐI ƯU QUY TRÌNHDựa vào những chỉ số được đánh giá trong giai đoạn 4, bạn sẽ từ đó xác định được những thiếu sót và hạn chế trong những quy trình hiện tại, nhờ vậy có thể thiết kế, điều chỉnh (Quay lại giai đoạn 1) chúng để đạt được những kết quả tốt hơn trong tương lai. Video giới thiệu tổng quan phần mềm quản lý quy trình Base Workflow
“If you can't describe what you are doing as a process, you don't know what you're doing.” (Nếu bạn không miêu tả được quy trình mà mình đang làm, bạn thật sự chưa biết mình đang làm gì đâu). Một doanh nghiệp với chiến lược khôn khéo là dấu hiệu tốt nhưng chưa đủ. Doanh nghiệp vẫn có thể gặp rủi ro nếu thiếu đi một nền móng quy trình chắc chắn. Vì thế, nhà quản trị cần có một tập hợp quy trình đủ rõ ràng, mạnh mẽ để dẫn dắt nhân viên đi theo chiến lược, để biến kế hoạch thành hiện thực, giúp doanh nghiệp vươn xa. [TƯƠNG LAI CHO QUẢN TRỊ QUY TRÌNH CỦA DOANH NGHIỆP] Base Workflow là công cụ quản lý cả một quy trình, đi qua nhiều giai đoạn khác nhau giữa các phòng ban. Base Workflow giúp giúp doanh nghiệp dễ dàng thiết lập và chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ nội bộ nhằm tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm nhiều chi phí, thời gian, giảm thiểu sai sót trong quá trình vận hành và nâng cao hiệu suất của mỗi cá nhân. Không chỉ là số hóa quy trình, Base Workflow còn hỗ trợ quá trình thực thi (execution), kiểm soát (control), đo lường (measurement), tương tác (interactive) và tối ưu hóa các luồng trao đổi thông tin cũng như quá trình hoạt động. Nhiều doanh nghiệp đã ứng dụng Base Workflow và quản lý quy trình của mình và đạt được những hài lòng nhất định. Tìm hiểu thêm về Base Workflow tại đây. Đã bao nhiêu phút kể từ khi bạn đã sử dụng một ứng dụng trên điện thoại của mình? & NBSP; Đối với nhiều bạn, bạn có thể đọc nó trên điện thoại của mình ngay bây giờ! & NBSP; Điện thoại thông minh di động là con đường của thế giới và ở Hoa Kỳ, người Mỹ dành tới 5,4 giờ mỗi ngày cho điện thoại của họ. Vì vậy, nếu đây là trường hợp, vậy thì tại sao doanh nghiệp của bạn lại nhận ra cơ hội này mà bạn phải vào trong túi của khách hàng, khách hàng tiềm năng và đối tác giới thiệu của bạn? Các ứng dụng di động là cách để làm điều đó, và nhiều hơn là các trang web, phương tiện truyền thông xã hội và các chiến thuật tham gia khác, chúng cũng cung cấp giá trị theo nhiều cách khác. Đây chỉ là một vài điều mà bạn cần xem xét. 1. Ứng dụng tăng nhận thức về thương hiệuMột lợi ích của các ứng dụng di động cho doanh nghiệp là khả năng của họ để xây dựng nhận thức về thương hiệu song song với các sáng kiến tiếp thị khác của bạn. Có một ứng dụng di động thậm chí có thể hiệu quả hơn trong vấn đề này. Khi người dùng cài đặt ứng dụng của bạn trên thiết bị của họ, bạn có thể chắc chắn rằng họ sẽ gặp phải thương hiệu của bạn nhiều lần trong ngày, đặc biệt nếu bạn tạo các tính năng tích hợp để khuyến khích người dùng tham gia với bạn một cách nhất quán. 2. Ứng dụng cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàngKhả năng tiếp cận kỹ thuật số có lẽ là xu hướng quan trọng nhất của thời đại chúng ta trong thế giới kinh doanh và các ứng dụng di động hoàn toàn phù hợp với hỗn hợp đó. Khách hàng không muốn gọi cửa hàng của bạn để đặt hàng lại một sản phẩm. Họ thích ra lệnh với vòi ngón tay của họ từ sự thoải mái của chiếc ghế dài của họ. Họ không muốn gửi cho bạn một email để giải quyết vấn đề hỗ trợ khách hàng. Họ muốn có thể nói chuyện ngay với nhóm thành công của khách hàng của bạn thông qua tính năng trò chuyện ứng dụng của bạn. Trong quá khứ, cách dễ nhất để liên hệ với khách hàng là gửi email cho họ hoặc gọi cho họ. Ngày nay, bạn có thể gửi một thông báo xuất hiện trên màn hình khóa của họ, một phương thức mà đồng thời trực tiếp hơn một email và ít gây rối hơn một cuộc gọi. & NBSP; Ngay cả những ứng dụng đơn giản cung cấp (như không bao giờ phải đăng nhập) xóa ma sát và thêm giá trị cho khách hàng. Các chương trình khách hàng thân thiết, các tính năng vị trí địa lý, phiếu giảm giá, đặt hàng trước và nhiều hơn từ ứng dụng của bạn có thể đơn giản hóa quy trình cho khách hàng của bạn và do đó thêm nhiều giá trị hơn. 3. Ứng dụng tăng sự tham gia của khách hàngCó một loạt các cách để tăng sự tham gia của khách hàng với doanh nghiệp của bạn. Tiếp thị qua email là một phương pháp đã cố gắng và thực sự, cũng như phương tiện truyền thông xã hội, nhưng cả hai phương tiện đó đều không phải là cá nhân hoặc trực tiếp như thông báo đẩy. Bất cứ khi nào doanh nghiệp của bạn có một đề nghị ứng dụng di động đặc biệt mà bạn biết khách hàng của bạn sẽ yêu thích, bạn có thể lên lịch thông báo đẩy rằng thiết bị của họ để đưa nó đến sự chú ý của họ. Bạn cũng có thể thiết lập các tự động tự động yêu cầu đánh giá hoặc xếp hạng bất cứ khi nào khách hàng mua hàng trong ứng dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn. Có một ứng dụng cho doanh nghiệp của bạn cũng cho bạn cơ hội mang lại trải nghiệm thương hiệu được kiểm soát và hoàn chỉnh hơn cho người dùng. Một trang web kinh doanh về mặt kỹ thuật đã đưa thương hiệu của bạn vào màn hình người dùng của bạn, nhưng nó quá dễ dàng để họ bị phân tâm bởi vô số tab khác mà họ đã mở. Mặt khác, các ứng dụng di động cho phép bạn tạo điều kiện cho việc duyệt miễn phí mất tập trung, vì người dùng bị giới hạn trong việc xem một ứng dụng tại một thời điểm. Và điều gì sẽ xảy ra nếu một khách hàng có khiếu nại về sản phẩm, dịch vụ hoặc thậm chí là chính ứng dụng của bạn? Có một ứng dụng di động hợp lý hóa các sáng kiến dịch vụ khách hàng. 4. Ứng dụng cải thiện dịch vụ khách hàngMột báo cáo từ & nbsp; Nghiên cứu thứ nguyên & NBSP; tuyên bố rằng, 52% người tiêu dùng nói rằng họ đã mua thêm từ một công ty sau khi trải nghiệm dịch vụ khách hàng tích cực. Chúng ta đều biết rằng dịch vụ khách hàng là rất quan trọng đối với thành công kinh doanh và một trong những khía cạnh quan trọng nhất của dịch vụ khách hàng là tôn trọng thời gian của khách hàng bằng cách trả lời các yêu cầu của họ một cách nhanh chóng. Với sự phát triển ứng dụng di động phù hợp, doanh nghiệp của bạn sẽ có thể cung cấp tất cả các loại tính năng dịch vụ khách hàng hữu ích như tin nhắn trong ứng dụng, nút gọi và gọi lại, hướng dẫn dễ dàng cho cửa hàng của bạn, khả năng RSVP và tất nhiên là phản hồi của khách hàng tùy chọn. Các ứng dụng di động cũng cung cấp cho doanh nghiệp của bạn một nơi khác để cung cấp FAQ cho cả khách hàng hiện tại và tiềm năng, những người đang nghĩ đến việc mua sản phẩm của bạn hoặc tham gia các chương trình khuyến mãi của bạn. 5. Ứng dụng xây dựng các mối quan hệ mạnh mẽ hơnMột điều rất mang tính cách mạng về sự gia tăng của các cửa hàng trực tuyến là bất kỳ ai từ các doanh nghiệp doanh nghiệp đến các cửa hàng mẹ và pop đều có thể đột nhiên sử dụng dữ liệu phân tích trang web về khách hàng của họ. Theo cách đó, các doanh nghiệp lớn và nhỏ đều có cơ hội mua lại & nbsp; thậm chí nhiều dữ liệu hơn & nbsp; về người dùng của họ với các ứng dụng di động. Chẳng hạn, với các ứng dụng di động, bạn có thể truy cập vị trí người dùng nếu chúng kích hoạt chia sẻ vị trí với ứng dụng của bạn, đó là điều bạn có thể làm với một trang web đơn thuần. Trên hết phản hồi, người dùng thường để lại cho bạn trong ứng dụng (khiếu nại, nhận xét, đánh giá), bạn có thể phân tích dữ liệu hành vi, chẳng hạn như những gì người dùng tìm kiếm thường xuyên nhất các trang trong ứng dụng. Tất cả các thông tin này, nếu được phân tích đúng, có thể dẫn đến những hiểu biết mà bạn có thể tận dụng để tăng cấp trải nghiệm người dùng (UX), chiến lược các chiến dịch quảng cáo và tạo ra các sản phẩm tốt hơn. Ứng dụng di động là tương lai của tiếp thị chiến lược.Có nhiều lý do, các thương hiệu lớn và nhỏ đã từng làm bất cứ điều gì họ có thể để đưa cửa hàng của họ vào trung tâm mua sắm và các điểm giao thông cao khác: dòng tiền chảy bất cứ nơi nào khách hàng đi. Tuy nhiên, thời kỳ hoàng kim của các trung tâm đang và đã mờ dần trong một thời gian; Các cửa hàng trực tuyến đã thấy điều đó. Nhưng bây giờ, đặc biệt là với các mối quan tâm của Covid-19, nó không chỉ là bán lẻ mà đã bị ảnh hưởng. & NBSP; Các ứng dụng di động đang phá vỡ tất cả các doanh nghiệp gạch và vữa truyền thống. Một báo cáo từ & nbsp; eMarketer & nbsp; chỉ ra rằng, vào năm 2019, 90% thời gian mọi người dành cho Internet đã hướng tới các ứng dụng, không phải các trang web. Chỉ riêng điểm này làm cho nó đáng để xem xét các lợi ích tiềm năng mà một ứng dụng di động có thể mang lại cho công ty của bạn, nhưng nếu điều đó không đủ, hãy nhớ rằng nhiều đối thủ của bạn đã dành thời gian và tiền bạc để phát triển các ứng dụng di động của riêng họ. Bằng cách đầu tư vào các ứng dụng di động, bạn mở đường cho trải nghiệm thương hiệu tốt hơn và đến lượt nó, những khách hàng hạnh phúc hơn. Những lý do để phát triển một ứng dụng di động là gì?Dưới đây là 10 lý do hàng đầu của chúng tôi để xây dựng một ứng dụng di động cho doanh nghiệp của bạn ... Tạo doanh số bổ sung. .... Giảm chi phí để phục vụ. .... Giảm chi phí tiếp thị. .... Nâng cao trải nghiệm của khách hàng. .... Nhận lợi thế cạnh tranh. .... Mở rộng phạm vi bảo hiểm thị trường của bạn. .... Tạo độ dính. .... Cung cấp tốc độ .. Ba lợi thế để tạo ứng dụng là gì?Hãy kiểm tra những lợi ích của các ứng dụng là gì.. Hoạt động nhanh hơn: Các ứng dụng di động nhanh hơn các trang web di động. .... Kinh nghiệm cá nhân hóa: .... Năng lực trực tuyến và ngoại tuyến: .... Sử dụng các tính năng thiết bị: .... Cập nhật và thông báo tức thì: .... Khả năng xây dựng thương hiệu: .... Khả năng chi trả và năng suất: .... Tương tác người dùng nâng cao:. Ứng dụng sản xuất là gì?Ứng dụng sản xuất cho Android.. Prodsmart.4.7.(73) .... Katana Sản xuất ERP.4.7.(139) .... Nền tảng sản xuất thông minh L2L.4.5.Giải pháp quản lý sản xuất..... Netsuite.Được xem rất cao.4.1..... Syteline.3.9.(66) .... Mrpeasy.4.5.(54) .... Prontoforms.4.6.(175) .... Điểm tựa.4.7.ERP sản xuất dựa trên đám mây, giải pháp MRP & MES .. Những ngành công nghiệp nào cần ứng dụng?Đang chuyển hàng.Chuỗi cung ứng toàn cầu phức tạp và căng thẳng hơn bao giờ hết, một tình huống được kết hợp bởi nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng cao mọi thời đại..... Bán lẻ.Các nhà bán lẻ cần phải nhảy vào xu hướng ứng dụng di động..... Ăn uống.Nhà hàng phải có một ứng dụng di động..... Ngân hàng..... Bảo hiểm y tế..... Chăm sóc sức khỏe..... Telehealth..... Pharmacy.. |