1 25 bằng bao nhiêu số tự nhiên

Đại số Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Đại số

Quy đổi sang một Phân Số 1.25

Chuyển đổi số thập phân thành một phân số bằng cách đặt số thập phân trên lũy thừa mười. Vì có số ở bên phải dấu thập phân, đặt số thập phân trên . Tiếp theo, cộng toàn bộ số vào bên trái của số thập phân.

Rút gọn phần chứa phân số của hỗn số.

Quy đổi hỗn số thành một phân số không thực sự bằng cách đầu tiên nhân mẫu số với phần số nguyên và cộng với tử số để có được tử số mới. Đặt tử số mới trên mẫu số cũ .

Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Lý thuyết

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Lý thuyết
Bài khác

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a] \[12 : 5\] b] \[15 : 8\]

\[23 : 4\] \[75 : 12\]

\[882 : 36\] \[81 : 4\]

Phương pháp giải:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \[0\] rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số \[0\] rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

May \[25\] bộ quần áo như nhau hết \[70m\] vải. Hỏi may \[6\] bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

- Số vải may \[1\] bộ quần áo \[=\] số vải may \[25\] bộ quần áo \[: 25\].

- Số vải may 6 bộ quần áo\[=\]số vải may 1 bộ quần áo\[\times\,6\].

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

\[25\] bộ: \[70m\]

\[6\] bộ: \[...\; m\;?\]

Giải

May \[1\] bộ quần áo hết số mét vải là:

\[70 : 25 = 2,8\;[m]\]

May \[6\] bộ quần áo hết số mét vải là:

\[2,8× 6 = 16,8\;[m]\]

Đáp số: \[16,8m.\]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:

\[\dfrac{2}{5}\]; \[\dfrac{3}{4}\]; \[\dfrac{18}{5}\].

Phương pháp giải:

\[ \dfrac{a}{b} = a : b\]. Do đó để viết phân số\[ \dfrac{a}{b}\] dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia\[ a : b\].

Lời giải chi tiết:

Vậy:\[\dfrac{2}{5}= 0 ,4\] ; \[\dfrac{3}{4} = 0,75\]; \[\dfrac{18}{5} = 3,6\].

Lý thuyết

a] Ví dụ 1:Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: \[27 : 4 = \; ?\]

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

\[27\] chia \[4\] được \[6\], viết \[6\];

\[6\] nhân \[4\] được \[24\], \[27\] trừ \[24\] được \[3\], viết \[3\];

Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải \[6\] và viết thêm chữ số \[0\] vào bên phải \[3\] được \[30\].

\[30\] chia \[4\] được \[7\], viết \[7\];

\[7\] nhân \[4\] bằng \[28\]; \[30\] trừ \[28\] bằng \[2\], viết \[2\].

Viết thêm chữ số \[0\] vào bên phải \[2\] được \[20\]; \[20\]chia \[4\] được \[5\] viết \[5\];

\[5\] nhân \[4\] bằng \[20\]; \[20\] trừ \[20\] bằng \[0\] viết \[0\].

Vậy: \[ 27 : 4 = 6,75 \;[m]\].

b] Ví dụ 2: \[43: 52 = \;?\]

Phép chia này có số bị chia \[43\] bé hơn số chia \[52\], ta có thể làm như sau:

Chuyển \[43\] thành \[43,0\]

Đặt tính rồi tính như phép chia \[43,0 : 52\] [chia số thập phân cho số tự nhiên].

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Bài tiếp theo

  • Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập

    Tính: a] 5,9 : 2 + 13,06; b] 35,04 : 4 - 6,87 Tính rồi so sánh kết quả:

  • Toán lớp 5 trang 69 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

    Đặt tính rồi tính: a] 7 : 3,5; b] 702 : 7,2

  • Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập

    Tính rồi so sánh kết quả tính: a] 5 : 0,5 và 5 × 2 Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

  • Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân

    Đặt tính rồi tính: a] 19,72 : 5,8; b] 8,216 : 5,2; Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập

    Đặt tính rồi tính: a] 17,55 : 3,9; b] 0,603 : 0,09;

  • Bài 1 trang 123 SGK Toán 5
  • Bài 1 trang 124 SGK Toán 5
  • Bài 3 trang 123 [Luyện tập chung] SGK Toán 5
  • Bài 1 trang 128 SGK Toán 5

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Gọi [x ] là số tự nhiên thỏa mãn [[3^[x - 1]] - 25 = 56 ]. Chọn câu đúng.


Câu 80235 Vận dụng

Gọi \[x\] là số tự nhiên thỏa mãn \[{3^{x - 1}} - 25 = 56\]. Chọn câu đúng.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Viết hai vế của đẳng thức thành hai lũy thừa của cùng một cơ số.

+ Sử dụng tính chất: “Với \[a \ne 0;a \ne 1\] , nếu \[{a^m} = {a^n}\] thì \[m = n\]”. Từ đó ta tìm được \[x\].

Lũy thừa --- Xem chi tiết

Tìm số chưa biết trong một đẳng thức [phép trừ] --- Xem chi tiết

Tìm số mũ của một lũy thừa trong một đẳng thức --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề