Các Thì Tiếng Anh Lớp 9
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Công thức:
- Khẳng định: S + V[s/es] + [O]
- Phủ định: S + do/does + not + V-inf + [O]
- Nghi vấn : Do/Does + S + V-inf + [O]?
Cách dùng
- Dùng để diễn tả một thói quen.- He usually goes to school by bus.
- Water boils at 100 degree Celcius.
- I live at 210 Tran Hung Dao street.
- The train leaves at 6:30 am.
Khi trong câu có những trạng từ thường gặp sau [được sắp xếp theo độ thường xuyên giảm dần]
- Always > usually > often > sometimes > seldom = rarely > never
- Every [every day, every year, every weekend...]
- Once/twice/three times [ once a week, twice a year, three times a day]
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Công thức:
- Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + [O]
- Phủ định: S + is/are/am + not + V-ing + [O]
- Nghi vấn: Is/Are/Am + s + V-ing + [O] ?
-Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói.
- She is dancing right now.
- I live in the country but I'm staying with my brother in the city for few days.
- I'm going on a vacationtomorrow.
- He's always using the office phone for personal calls.
Các trạng từ thường gặp:
-Now/right now/at the moment/at present/currently/ continously
3.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Công thức:
- Khẳng định: S + have/has + Vpp + [O]
- Phủ định: S + have/has + not + Vpp + [O]
- Nghi vấn : Have/has + S+Vpp+ [O]?
-Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại.
- I have learnt English for 5 years.
- She has just washed the dishes.
- Ive been to China twice.
Các trạng từ thường gặp:
-For + khoảng thời gian
-Since + mốc thời gian
-Never/ever
-Recently/lately
-Already/just/yet
-Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time/ so far
-In/over/during/for + the + last/part + khoảng thời gian
4.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Công thức:
- Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + [O]
- Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing + [O]
- Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing + [O]?
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại và tương lai.
- I have been studying English up to now.
Chú ý:Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
[have + Vpp]Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
[have + been +Ving]Giống nhau-Với những động từ chỉ thói quen diễn ra trong thời gian dài ví dụ để chỉ việchọc tập, nghiên cứu, công việc , sở thích có thể dùng với cả 2 thì [ live,study, learn, play, teach,]
1] I have taught [have been teaching] English for 10 years.
2] Ive lived [have been living] here since I was a child.
3] I have played [have been playing] football since 2012.
Khác nhau-Nhấn mạnh vào kết quả của hành động
4] I have finished all books by Mark Twain.
5] We have had 5 tests in this term so far
-Nhấn mạnh vào độ dài , trường độ của hành động.6] I have been waiting for her since 2 oclock.
7] We have been studying hard all week for the test.
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ thưòng gặp:
For a long time
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Recently/lately
Up to now/ up to present/ up to this moment
5.THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:
Công thức:
- Khẳng định: S + was/were + V-ỉng + [0]
- Phủ định: S + was/were + not + V- ing + [0]
- Nghi vấn: Was/Were + s + V-ing + [0]?
-Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khử.
- I was doing my homework at that tíme.
- What were you doing from 8 a.m to 10 a.m yesterday?
- Yesterday, I was cooking while my sister was playing the piano.
- When I came, they were having lunch.
Các trạng từ thường gặp:
-At + giờ + thời gian trong quá khứ [at 12 o'clock last night]
-At this time + thời gian trong quá khứ [at this time 2 years ago]
-When/while
6.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Công thức:
- Khẳng định: S + had + Vpp + [O]
- Phủ định: S + had + not + Vpp + [O]
- Nghi vấn: Had + S + Vpp + [O]
-Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một hành động,thời điểm khác trong quá khứ.
- We had lived in Hanoi before 2000.
- When I got up this morning, my mother had already left.
Các trạng từ thường gặp:
-Already/never/just
-By the time
- before/after/
7.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Công thức:
- Khẳng định:S + will + V-inf + [0]
- Phủ định: S + will + not + v-inf + [O]
- Nghi vấn: Will + S + V-inf + [0]?
-Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
- John will come back next month.
- I promise I'll pick you up on time.
- "It's very hot here. - "I will open the window."
- I think MU will win this match.
Các trạng từ thường gặp:
-Someday [ một ngày nào đó]
-Next week / month / year/...
-Tomorrow
-Soon [ sớm, nhanh thôi]
8.THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Công thức:
- Khẳng định:S + will + be + V-ỉng + [O]
- Phủ định: S + will + not + be + V-ing + [O]
- Nghi vấn: Will + S + be + V-ing + [O]?
-Diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thòi điểm ở tương lai. [ có thể là một mốc thời gian cụ thể hoặc 1 khoảng thời gian]
- Ana will be travelling to London at that time tomorrow.
- I will be working all day tomorrow.
Các trạng từ thường gặp:
At + giờ/at this time/at this moment + mốc thời gian tương lai
ví dụ:at this time tomorrow, at this moment next year...
9.THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Công thức:
- Khẳng định:S+ will + have + VpII + [O]
- Phủ định: S+ will + not + have + VpII + [O]
- Nghi vấn: Will + S + have + VpII + [O] ?
-Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ờ tương lai.
- I will have finished my homework by noon.
- They will have built that house by July next year.
- When you come back, Ill have read that book.
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ thường gặp:
-When/after/before/as soon as