Vở bài tập Toán trang 102 lớp 3 Tập 2
Bài 102. THÁNG-NẦM Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tháng này là tháng 11, tháng sau là tháng 12. Trong một năm em thích nhất tháng 1. Tháng 1 có 31 ngày Tháng 12 có 31 ngày Tháng 4 có 30 ngày Tháng 5 có 31 ngày Tháng 8 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày 2. a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 7 năm 2005. Thứ hai 4 11 18 25 Thứ ba 5 12 19 26 Thứ tư 6 13 20 27 7 Thứ năm 7 14 21 28 ' Ễ Thứ sáu 1 8 15 22 29 Thứ bảy 2 9 16 23 30 Chủ nhật 3 10 17 24 31 b) Xem tờ lịch trên rồi viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: Ngày 4 tháng 5 là thứ hai. Ngày 27 tháng 5 là thứ tư. Ngày đầu tiên của tháng 5 là thứ sáu. Tháng 5 có 5 ngày chủ nhật. Chủ nhật cuối cùng của tháng 5 là ngày 31.
Bài tập 3 trang 97 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 4 trang 101 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 3 trang 101 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 2 trang 101 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 1 trang 101 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 4 trang 100 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 3 trang 99 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 2 trang 99 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 1 trang 99 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 5 trang 98 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 4 trang 98 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 1 trang 95 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 2 trang 97 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 1 trang 97 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 4 trang 96 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 3 trang 96 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 2 trang 96 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 1 trang 96 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 4 trang 95 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 3 trang 95 VBT Toán 3 tập 2 Bài tập 2 trang 95 VBT Toán 3 tập 2
2. Đang xem: Vở bài tập toán lớp 3 trang 102 tập 2 Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. Một hình vuông có cạnh 21cm. a. Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. b. Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ? 3. Xem thêm: Cách Tính Chiều Dài Dây Curoa Cho Người Làm Kỹ Thuật, Cách Tính Chu Vi Dây Curoa Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán ({1 over 3}) số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ? 4. Tính giá trị của biểu thức : a. 15 + 15 ⨯ 5 b. 60 + 60 : 6 c. (60 + 60) : 6 Bài giải 1. 2. Bài giải a. Chu vi hình chữ nhật là : (25 + 15) ⨯ 2 = 80 (cm) Chu vi hình vuông là : 21 ⨯ 4 = 84 (cm) Đáp số : Chu vi hình chữ nhật là : 80cm ; chu vi hình vuông là : 84cm b. Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là : 84 – 80 = 4 (cm) Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm. Xem thêm: Phân Biệt Các Kiểu Dữ Liệu Dạng Chuỗi Trong Excel Là Gì, Microsoft Excel 3. Tóm tắt Bài giải Cửa hàng bán được số xe là : 87 : 3 = 29 (xe đạp) Cửa hàng còn lại số xe đạp là : 87 – 29 = 58 (xe đạp) Đáp số : 58 xe đạp 4. a. 15 + 15 ⨯ 5 = 15 + 75 = 90 b. 60 + 60 : 6 = 60 + 10 = 70 c. (60 + 60) : 6 = 120 : 6 = 20 lingocard.vn Bài tiếp theo Xem lời giải SGK – Toán 3 – Xem ngay Báo lỗi – Góp ý Các tác phẩm khácBài viết mới nhất × Báo lỗi góp ý Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
1. Viết (theo mẫu) : a. Mẫu : 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 9217 = 9696 = 4538 = 5555 = 7789 = 6574 = b. Mẫu : 2004 = 2000 + 4 2005 = 1909 = 9400 = 3670 = 2010 = 2020 = 2. Viết các tổng thành số có bốn chữ số (theo mẫu) : a. Mẫu : 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 7000 + 600 + 50 + 4 = 2000 + 800 + 90 + 6 = 8000 + 400 + 20 + 7 = 9000 + 900 + 90 + 9 = b. Mẫu : 4000 + 20 + 1 = 4021 3000 + 60 + 8 = 5000 + 7 = 7000 + 200 + 5 = 9000 + 9 = 9000 + 50 + 6 = 3000 + 300 + 3 = 2000 + 100 + 3 = 8000 + 700 + 5 = 3. Viết số (theo mẫu), biết số đó gồm : Mẫu : Ba nghìn, hai trăm, năm chục, tám đơn vị : 3258. a. Năm nghìn, bốn trăm, chín chục, hai đơn vị : b. Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị : c. Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị : d. Bảy nghìn, bảy chục : e. Hai nghìn, năm trăm : 4. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5 trăm ; b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ ………. c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ ………. d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ ………. Giải: 1. a. Mẫu : 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 9696 = 9000 + 600 + 90 + 6 4538 = 4000 + 500 + 30 + 8 5555 = 5000 + 500 + 50 + 5 7789 = 7000 + 700 + 80 + 9 6574 = 6000 + 500 + 70 + 4 b. Mẫu : 2004 = 2000 + 4 2005 = 2000 + 5 1909 = 1000 + 900 + 9 9400 = 9000 + 400 3670 = 3000 + 600 + 70 2010 = 2000 + 10 2020 = 2000 + 20 2. a. Mẫu : 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 7000 + 600 + 50 + 4 = 7654 2000 + 800 + 90 + 6 = 2896 8000 + 400 + 20 + 7 = 8427 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 b. Mẫu : 4000 + 20 + 1 = 4021 3000 + 60 + 8 = 3068 5000 + 7 = 5007 7000 + 200 + 5 = 7205 9000 + 9 = 9009 9000 + 50 + 6 = 9056 3000 + 300 + 3 = 3303 2000 + 100 + 3 = 2103 8000 + 700 + 5 = 8705 3. Mẫu : Ba nghìn, hai trăm, năm chục, tám đơn vị : 3258. a. Năm nghìn, bốn trăm, chín chục, hai đơn vị : 5492. b. Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị :1454. c. Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị : 4205 d. Bảy nghìn, bảy chục : 7070 e. Hai nghìn, năm trăm : 2500 4. a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5 trăm b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vị Giaibaitap.me Page 7
Page 8
1. Viết tiếp các điểm vào chỗ chấm: a. Trong hình bên có : - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm ……… và ……… - O là điểm ở giữa hai điểm ……… và ………. hoặc ở giữa hai điểm …….. và ……... - N là điểm ở giữa hai điểm ………. và ……….. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
3. Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm :
a. – Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ……. - M là ……………. của đoạn thẳng CD. - N là ……………. của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng ……. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Hai đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : …….. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là …………………….. 4. Xem hình vẽ ở bài 3 rồi vẽ tiếp một nửa hình còn lại : Giải: 1. a. Trong hình bên có : 3 - Ba điểm A, M, B thẳng hàng. - Ba điểm D, N, C thẳng hàng. - Ba điểm D, O, B thẳng hàng. - Ba điểm M, O, N thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B - O là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B) - N là điểm ở giữa hai điểm D và C 2.
3.
a. - Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm O - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - N là trung điểm của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : EG. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK. 4. Giaibaitap.me Page 9
1. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạnthẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó). Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm : AM = ……… ; ………. = NC DP = ………. ; ……… = AQ. 2. Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : a. AB = 4cm b. MN = 6cm 3. Thực hành: a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ. Giải: 1.
\(AM = MB = {1 \over 2}AB\) \(BN = NC = {1 \over 2}BC\) \(DP = PC = {1 \over 2}DC\) \(DQ = AQ = {1 \over 2}AD\) 2. a. – Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm. - Chia nhẩm : 4cm : 2 = 2cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định. b. – Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm. - Chia nhẩm : 6cm : 2 = 3cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định. 3. a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
1. Tính : 2. Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 2048\) b. \(5 \times x = 3055\) c. \(x \times 6 = 4278\) d. \(7 \times x = 5691\) Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số lít dầu có trong mỗi thùng là : 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số : 212 lít 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 2048 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2048:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 512 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 5 \times x = 3055 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 3055:5 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 611 \cr} \) c. \(\eqalign{ & x \times 6 = 4278 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4278:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 713 \cr} \) d. \(\eqalign{ & 7 \times x = 5691 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 5691:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 813 \cr} \) Giaibaitap.me Page 26
Câu 1, 2,3, 4 trang 30 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính : 2. Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ? 3. Tìm x : a. \(x \times 6 = 1266\) b. \(7 \times x = 2884\) 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình dưới đây : Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số xe lắp được và còn thừa số bánh xe là : 1280 : 6 = 213 (xe) dư 2 bánh Đáp số : 213 xe dư 2 bánh xe 3. a. \(\eqalign{ & x \times 6 = 1266 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1266:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 211 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 2884 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2884:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 412 \cr} \) 4. Giaibaitap.me |