Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều trang 40
Bài 1. Số? Show
Trả lời: a) Túi gạo cân nặng 5 kg Bạn Lan cân nặng 25 kg b) 22 l Bài 2. a) Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) Chiếc can đang đựng 5 l nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can? Trả lời: a)Quả sầu riêng cân nặng 3 kg b)Phải đổ thêm 5 l nước nữa thì đầy can Bài 3.Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63kg Trả lời: Em bé cân nặng số ki-lô-gam là: 70 - 63 = 7 ( kg) Đáp số: 7 kg Bài 4.Buổi sáng cửa hàng bán được 35lsữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15lsữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa? Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là: 35 + 15 = 50 ( lít) Đáp số: 50 lít sữa Bài 5. Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1 l, 2 l, 3 l, 10 l, 20 l. Trả lời: Đó là chai nhựa, ấm nước, phích nước, bình nước, ... Cái trống trường em
Giải Cái trống trường em trang 39, 40, 41 sách Cánh Diềugồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Chia sẻCâu 1 trang 39 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuEm hãy đọc tên Bài 5 và đoán: Ngôi nhà thứ hai là gì? Xem đáp án
Câu 2 trang 39 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuNói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây: a. Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b. Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Xem đáp án a. Các bức tranh tả cảnh sinh hoạt ở trường học. b. Cụ thể từng bức tranh: - Bức tranh 1: Tả cảnh các bạn học sinh hăng hái phát biểu trong giờ học. - Bức tranh 2: Tả cảnh các bạn học sinh biểu diễn văn nghệ trong chương trình chào mừng ngày 20/11 ở trường. - Bức tranh 3: Tả cảnh các bạn học sinh đang chăm sóc vườn cây (vườn rau) ở trường. - Bức tranh 4: Tả cảnh bạn nhỏ đang được khám bệnh ở phong y tế. Bài đọc:
Chú thích và giải nghĩa: - Ngẫm nghĩ: suy nghĩ kĩ - Giá (trống): cái khung để đặt trống. Đọc hiểuCâu 1 trang 40 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuBài thơ là lời của ai? Xem đáp án Bài thơ là lời của bạn học sinh trò chuyện với cái trống trường. Câu 2 trang 40 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuỞ khổ thơ 2, bạn học sinh xưng hô, trò chuyện thân mật như thế nào với cái trống trường? Xem đáp án Ở khổ thơ 2, bạn học sinh xưng mình với cái trống. Trò chuyện thân mật như với một người bạn bằng câu hỏi thăm "Buồn không hở trống?" - thể hiện sự quan tâm đến tâm trạng của trống. Câu 3 trang 40 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuQua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn học sinh với cái trống, với ngôi trường thế nào? Xem đáp án Qua bài thơ, em thấy bạn học sinh rất yêu quý cái trống và ngôi trường. Bạn ấy xem cái trống như người bạn thân thiết của mình, và xem ngôi trường là ngôi nhà thứ hai. * Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. Luyện tậpCâu 1 trang 41 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuHãy xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp:
Xem đáp án
Câu 2 trang 41 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh DiềuTìm các từ ngữ: a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. M: vui b. Nói về hoạt động của em trong năm học mới. M: học tập Xem đáp án Các từ ngữ: a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: vui, vui mừng, thích thú, phấn khởi, mừng vui, vui sướng, sung sướng, vui vẻ, hạnh phúc... b. Nói về hoạt động của em trong năm học mới: học tập, học hành, học hỏi, tập luyện, rèn luyện, đọc sách, làm việc nhóm, thi cử, làm bài tập, thực hành, luyện tập... ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Tập chép Dậy sớm Ngoài bài Giải Cái trống trường em trang 39, 40, 41 sách Cánh Diều trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. |