Vở bài tập tiếng việt 4 trang 79 năm 2024
Tập làm văn - Mở bài trong bài văn kể chuyện trang 79 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1Tập làm văn - Mở bài trong bài văn kể chuyện. 1. Đây là một số mở bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những cách mở bài nào.TẬP LÀM VĂN - MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Show
1. Đây là một số mở bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những cách mở bài nào.
2. Câu chuyện Hai bàn tay (Tiếng Việt 4, tập một, trang 114) mở bài theo cách nào ? 3. Viết phần mở đầu câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp :
TRẢ LỜI: 1. Đây là một số mở bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những cách mở bài nào ?
2. Câu chuyện Hai bàn tay (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 114) mở bài theo cách nào ? Câu chuyện được mở bài theo cách trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 3. Viết phần mở đầu câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp :
Con người khi muốn bắt đầu làm một việc gì nhất thiết phải có lòng tin. Câu chuyện về Bác Hồ vĩ đại của chúng ta sau đây là một ví dụ về lòng quyết tâm và lòng tin vô bờ bến.
Từ hai bàn tay, chúng ta có thể làm nên được tất cả. Tôi còn nhớ như in những tháng ngày còn ở cùng Hồ Chủ tịch tại Sài Gòn, và mỗi lần nhớ lại tôi lại thấm thía câu nói trên, bởi tôi và Hồ Chủ tịch đã có một cuộc nói chuyện để lại cho tôi những ấn tượng sâu sắc. Câu chuyện đó thể này : Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 79 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 23. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 21. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :
M : va li, cần câu,
M : tàu thuỷ, bến tàu,.
M : khách sạn, hướng dẫn viên,
M : phố cổ, bãi biển, 2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :
M : la bàn, lều trại,
M : bão, thú dữ,
M : kiên trì, dũng cảm, 3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. TRẢ LỜI: 1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và điển vào bảng sau.
M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao (bóng, lưới)...
M : tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...
M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch
M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm và điền vào bảng sau :
M : la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn M : bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn M : kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó 3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chủng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách. |