Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Trung

Bạn mới bắt đầu học tiếng Trung? Học tiếng Trung theo chủ đề và tình huống là cách học hiệu quả và hấp dẫn với những bạn mới học chưa biết gì.

Bạn có thường đi nhà hàng Trung Quốc ăn cơm? Bạn đã biết dùng tiếng Trung để gọi món ăn chưa? Hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung giao tiếp cơ bản với chủ đề ăn uống tại nhà hàng thông qua các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung hay dùng nhé!

1.1 Rủ bạn đi ăn

1.2 Tại nhà hàng
1. 这张桌子有人坐吗?

Zhè zhāng zhuōzi yǒurén zuò ma?

Cái bàn này có ai ngồi không?
2. 美女,给我菜单。

Měinǚ, gěi wǒ càidān.

Em ơi, đưa anh thực đơn
3. 给您菜单。

Gěi nín càidān.

Gửi anh thực đơn ạ.
4. 请点菜。

Qǐng diǎn cài.

Mời chọn món.
5. 这里有什么特色菜?

Zhè li yǒu shén me tèsè cài?

Ở đây có món gì ngon?
6. 今天有些什么菜?

Jīntiān yǒuxiē shénme cài?

Hôm nay có những món gì?
7. 今天我们有北京烤鸭,辣子鸡丁…

Jīntiān wǒmen yǒu běijīng kǎoyā, làzi jī dīng…..

Hôm nay chúng em có vịt quay Bắc Kinh, gà xào ớt…
8. 这里有炸牛排吗?

Zhè li yǒu zhà niúpái ma?

Ở đây có bít tết không?
9. 不好意思, 我们今天用光牛肉了。

Bù hǎoyìsi, wǒmen jīntiān yòng guāng niúròu le.

Thật ngại quá, hôm nay nhà hàng hết thịt bò rồi.
10 来一只烤鸭,再来一分辣子鸡丁。

Lái yī zhī kǎoyā, zàilái yī fēn làzi jī dīng.

Cho tôi một con vịt quay, thêm một phần gà xào ớt.
11. 您还要别的吗?

Nín hái yào bié de ma?

Anh còn cần gì nữa không?
12. 再来一分香菇菜心。

Zàilái yī fēn xiānggū cài xīn.

Thêm một đĩa nấm hương.
13. 要什么饮料?

Yào shénme yǐnliào?

Muốn đồ uống gì ạ?
14. 你想喝什么?

Nǐ xiǎng hē shénme?

Anh muốn uống gì ạ?
15. 来两瓶啤酒 和一杯可乐。

Lái liǎng píng píjiǔ hé yībēi kělè.

Cho 2 chai bia và một cốc coca.
16. 请稍等,马上来。

Qǐng shāo děng, mǎshàng lái.

Xin chờ một lát, sẽ mang lên ngay.
17. 美女,买单。

Měi nǚ, mǎidān.

Em ơi, tính tiền.
18. 谢谢,下次再来。

Xièxiè, xià cì zàilái.

Cảm ơn anh, lần sau lại đến.

2. Từ vựng


2.1 Tên các món ăn
2.2 Tên đồ uống
2.3 Cách chế biến món ăn

2.4 Từ vựng hay dùng

3. Ngữ pháp


3.1 Cách dùng của “什么”


3.2 Cách gọi món ăn

3.3 Cách dùng của “再”

Phần 4: Hội thoại


Hội thoại 1:

Hội thoại 2
C: 你们好,请问你们想吃什么?

Nǐmen hǎo, qǐngwèn nǐmen xiǎng chī shénme?

Xin chào, xin hỏi các vị muốn ăn gì?
A: 请给我菜单。

Qǐng gěi wǒ càidān.

Xin đưa tôi thực đơn.
C: 这是菜单,请点菜。

Zhè shì càidān, qǐng diǎn cài.

Đây là thực đơn, mời gọi món.
A: 这里有什么好吃的?

Zhè li yǒu shén me hǎo chī de?

Ở đây có món gì ngon?
C: 我们饭店的北京烤鸭,辣子鸡丁都很好吃。

Wǒmen fàndiàn de běijīng kǎoyā, làzǐ jī dīng dōu hěn hǎo chī.

Món vịt quay Bắc Kinh, gà xáo ớt của quán chúng tôi đều rất ngon.
A: 来一只烤鸭,一分辣子鸡丁,再来一碗酸辣汤。

Lái yī zhī kǎoyā, yī fēn làzi jī dīng, zàilái yī wǎn suān là tāng.

Cho tôi 1 con vịt quay, một phần gà xào ớt, lại thêm một bát canh chua cay.
C: 你想喝什么?

Nǐ xiǎng hē shénme?

Anh muốn uống gì?
A: 给我两瓶可乐吧。

Gěi wǒ liǎng píng kělè ba.

Cho tôi 2 chai Coca.
C: 你还要别的吗?

Nǐ hái yào bié de ma?

Anh còn cần gì nữa không?
A: 不用了,够了。

Bùyòngle, gòule.

Không cần đâu,  đủ rồi.
C: 好的,请稍等,马上来。

Hǎo de, qǐng shāo děng, mǎshàng lái.

Vâng, xin đợi một lát, có ngay ạ.
A: 好的,快点。

Hǎo de, kuài diǎn.

Được, nhanh lên.

Hội thoại 3

Trên đây là nội dung bài học tiếng Trung cơ bản chủ đề gọi món ăn tại nhà hàng. Hi vọng các bạn đã nắm được các từ vựng và mẫu câu ăn uống này rồi.

Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN

Giới thiệu nhà hàng bằng tiếng Anh gồm 4 đoạn văn mẫu có dịch hay được chiase24.com tuyển chọn từ bài làm của các bạn học sinh giỏi.

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Trung

Qua 4 đoạn văn viết về nhà hàng yêu thích sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên có thêm nhiều gợi ý tham khảo trong quá trình suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic. Từ đó biết sử dụng vốn từ, kiến thức ngữ pháp để viết đúng, viết hay tự tin hơn với khả năng viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của việc học Tiếng Anh.

Cấu trúc đoạn văn tiếng Anh viết về nhà hàng

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về nhà hàng yêu thích

  • Tên
  • Vị trí
  • Loại nhà hàng
  • Cảm nhận chung

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả và kể chi tiết về nhà hàng đó

  • Lần đầu đến nhà hàng đó?
  • Món ăn nổi tiếng của nhà hàng đó?
  • Tần suất bạn đến đó?
  • Điều đặc biệt của nhà hàng?
  • Kỉ niệm của bạn tại đó?

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính, nêu cảm nhận,…

Từ vựng tiếng Anh viết về nhà hàng

Từ vựng Dịch nghĩa
Starter món khai vị
Main course món chính
Dessert món tráng miệng
Roasted food món quay
Grilled food món nướng
Fried food món chiên
Saute món áp chảo
Stew món ninh
Steam food thức ăn hấp
a slap-up meal một bữa ăn lớn
to be full up ăn no hết cỡ
to wine and dine đãi ai đó một bữa ăn
to make your mouth water
to have a sweet tooth ưa đồ ngọt
to foot the bill trả tiền ăn
steakhouse nhà hàng bít tết
pizzeria
buffet nhà hàng tự phục vụ

Giới thiệu nhà hàng bằng tiếng Anh

Tiếng Anh 

There’s a famous restaurant just around the corner from where I live. It’s an Italian restaurant so you can eat various pasta dishes and pizzas. I usually go there with my family for a slap-up meal on special occasions. It’s quite a posh restaurant, the kind of place you will take someone if you want to wine and dine them. We usually order a 3-course meal: a light starter then a main dish. I have quite a sweet tooth so I always look forward to the dessert. I usually order Tiramisu. It makes my mouth water just to think about it. I’m always totally full up by the end. Why do I enjoy eating there? The food is always on point. Well, it’s not cheap but my parents always foot the bill, so it’s always a nice treat.

Tiếng Việt

Có một nhà hàng nổi tiếng ngay gần nơi tôi sống. Đó là một nhà hàng Ý, nơi bạn có thể ăn các loại mì Ý và pizza. Tôi thường đến đó với gia đình để ăn tối vào những dịp đặc biệt. Đó là một nhà hàng khá sang trọng, là nơi bạn sẽ dẫn ai đó đi nếu bạn muốn đãi họ một bữa. Chúng tôi thường gọi đủ 3 món: một món khai vị nhẹ sau đó một món chính. Tôi là người “hảo ngọt” nên tôi luôn mong đợi món tráng miệng. Tôi thường gọi Tiramisu. Điều đó khiến tôi chảy nước miếng khi nghĩ tới. Tôi luôn cảm thấy no nê sau mỗi khi ăn. Tại sao tôi thích ăn ở đó ư? Thức ăn ở đó là đỉnh nhất. Chà, nó không rẻ nhưng bố mẹ tôi luôn trả tiền, vì vậy đó luôn là bữa ăn tuyệt vời.

Bài viết tiếng Anh về nhà hàng yêu thích

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh – Mẫu 1

Tiếng Anh

In my opinion, the restaurant’s service that satisfies me the most is the service of Hutong. Hutong is a hotpot restaurant which belongs to the Golden Spoon Group. It has several branches, I’ve tried some of them and the staffs are all good. When we arrive at the restaurant, there will be a staff coming and taking us to our table. He or she also gives us napkins, hair ties, a small plastic bag to keep our phone safe from the hot pot. I’m totally impressed by these small but meaningful actions. The staffs are so nice, all the time, they must be trained carefully I think. Furthermore, if there is a customer having a birthday on that day, the restaurant will give them a free cake and a little performance to celebrate. Everytime I come to Hutong, I’m satisfied with not only the food, but als the service here.

Tiếng Việt

Theo tôi, dịch vụ của nhà hàng làm tôi hài lòng nhất chính là dịch vụ của Hutong. Hutong là một nhà hàng lẩu thuộc tập đoàn Chiếc Thìa Vàng. Nó có một số chi nhánh, tôi đã thử một số trong đó và nhân viên đều tốt cả. Khi chúng tôi đến nhà hàng, sẽ có một nhân viên đến và đưa chúng tôi vào bàn. Anh ấy hoặc cô ấy cũng cho chúng tôi khăn ăn, dây buộc tóc, một túi nhựa nhỏ để giữ điện thoại của chúng tôi an toàn khỏi nước lẩu. Tôi hoàn toàn ấn tượng về những hành động nhỏ nhưng đầy ý nghĩa này. Tôi nghĩ rằng các nhân viên rất tốt, từ đầu đến cuối, họ hẳn là đã được đào tạo cẩn thận. Ngoài ra, nếu có khách hàng sinh nhật vào ngày hôm đó, nhà hàng sẽ tặng họ một chiếc bánh kem miễn phí và một tiết mục văn nghệ nhỏ để chúc mừng. Mỗi lần đến Hutong, tôi không chỉ hài lòng với đồ ăn mà còn cả dịch vụ ở đây.

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh – Mẫu 2

Tiếng Anh

My favourite restaurant is a small one near my university! It’s on a busy street very near to a large park. It is quite a neat and beautiful place. From the outside, the restaurant doesn’t look very impressive. There are large glass windows at the front, and some benches outside for people to sit on while waiting. Inside it has lots of square green wooden tables, each with about four white chairs around them. The walls are painted light green, and there are many nice scenery pictures on them. The restaurant has two floors; I prefer the second one, because there I can sometimes get a window seat and enjoy watching people go past in the street outside. The restaurant serves mainly breakfast and lunch meals. It serves many Vietnamese dishes and also fast food. The restaurant also has a wide selection of delicious, home-made cakes and they do really good coffee. However, of all the dishes in this restaurant I like fried chicken the most. It’s very tasty. I think the reason I like this restaurant is because of its food and its staff. The staff members are helpful and friendly, so customers often have a pleasant time in this restaurant. The food is delicious as I’ve said. In general the service here is good. That’s why my friends and I often go there when we want to eat out.

Tiếng Việt

Nhà hàng yêu thích của tôi là một quán nhỏ gần trường đại học của tôi! Nó nằm trên một con phố đông đúc, rất gần một công viên lớn. Đó là một nơi khá gọn gàng và đẹp. Nhìn từ bên ngoài, nhà hàng trông không ấn tượng lắm. Có cửa sổ kính lớn ở phía trước, và một số ghế dài bên ngoài để mọi người ngồi trong khi chờ đợi. Bên trong nó có rất nhiều bàn vuông bằng gỗ xanh, mỗi bàn có khoảng bốn chiếc ghế trắng xung quanh. Tường sơn màu xanh lục nhạt, trên đó có nhiều bức tranh phong cảnh đẹp mắt. Nhà hàng có hai tầng; Tôi thích cái thứ hai hơn, bởi vì ở đó, đôi khi tôi có thể có được một chỗ ngồi bên cửa sổ và thích ngắm nhìn mọi người đi qua phố bên ngoài. Nhà hàng phục vụ chủ yếu các bữa ăn sáng và ăn trưa. Tại đây phục vụ nhiều món ăn Việt Nam và cả đồ ăn nhanh. Nhà hàng cũng có nhiều lựa chọn các loại bánh ngon, tự làm và họ pha cà phê rất ngon. Tuy nhiên, trong tất cả các món ăn ở nhà hàng này, tôi thích món gà rán nhất. Nó rất ngon. Tôi nghĩ lý do tôi thích nhà hàng này là vì đồ ăn và nhân viên của nó. Các nhân viên rất hữu ích và thân thiện, vì vậy khách hàng thường có khoảng thời gian vui vẻ tại nhà hàng này. Thức ăn rất ngon như tôi đã nói. Nói chung dịch vụ ở đây tốt. Đó là lý do tại sao tôi và bạn bè thường đến đó khi chúng tôi muốn đi ăn ngoài.

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh – Mẫu 3

Tiếng Anh

Thank you very much for giving me the chance to talk about my favourite restaurant. The name of my favourite restaurant is Ocean Place and it’s situated in the centre place of the city. I like the spacious, serene environment, serves and tasty food.It is a four storied restaurant and the 2nd floor is reserved for different parties or special events. The playground for children is quite large and children enjoy playing there.The restaurant offers several dishes including exotic desserts, ice-creams. The prices are reasonable and the foods are served quickly.The weekly music concert and discount for regular customers are two other reasons I like it more than other restaurants in my city.

Tiếng Việt

Cảm ơn bạn rất nhiều đã cho tôi cơ hội để nói về nhà hàng yêu thích của tôi. Tên nhà hàng mà tôi yêu thích là Ocean Place và nó nằm ở trung tâm của thành phố. Tôi thích môi trường rộng rãi, thanh bình, phục vụ và thức ăn ngon.Đây là một nhà hàng bốn tầng và tầng 2 dành cho các bữa tiệc khác nhau hoặc các sự kiện đặc biệt. Sân chơi cho trẻ em khá lớn và trẻ em thích chơi ở đó.Nhà hàng cung cấp một số món ăn bao gồm các món tráng miệng lạ, kem. Giá cả hợp lý và thức ăn được phục vụ nhanh chóng. Buổi hòa nhạc hàng tuần và giảm giá cho khách hàng thường xuyên là hai lý do khác tôi thích nó hơn các nhà hàng khác trong thành phố của tôi.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về tri thức là sức mạnh