Viết công thức tính nhiệt lượng
Hãy nắm trọn công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, hay công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi có mặt điện trở và bài tập về cách tính nhiệt lượng cùng với Cunghocvui ngay thôi! Show I) TỔNG QUÁT1) Công thức tính nhiệt lượng\(Q = m.C.\Delta t\)Trong đó:
2) Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở\(Q = RI^2t\) Trong đó:
3) Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu\(Q = q.m\) Trong đó:
4) Phương trình cân bằng nhiệt\(Q_{thu} = Q_{tỏa}\) Trong đó:
II) LUYỆN TẬPBài 1: Cho vật X có khối lượng m(kg), biết rằng nhiệt dung riêng của vật là C (J/kg.\(^0C\)) để tăng nhiệt độ từ \(t_1^0C - t_2^0C\). Hãy tính nhiệt lượng cần truyền và nhiệt lượng tỏa ra. Hướng dẫn - Áp dụng công thức: \(Q = m.C.\Delta t\) Suy ra nhiệt lượng cần truyền. - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \(Q_{thu} = Q_{tỏa}\) để suy ra nhiệt lượng tỏa ra. Bài 2: Cho 5kg đồng, hãy tính nhiệt lượng cân truyền để nhiệt độ có thể tăng từ \(20^0C - 50^0C\). Hướng dẫn Áp dụng: \(Q = m.C.\Delta t\) Thay số:
Kết quả thu được: 57000 (J) Bài 3: Một siêu nước nhôm có khối lượng 0,5kg, bên trong chứa 2kg nước \(25^0C\). Hỏi rằng để đun sôi ấm nước lên \(75^0C\) thì cần bao nhiêu nhiệt lượng? Hướng dẫn Tính nhiệt lượng truyền cho nhôm nóng lên \(75^0C\): \(Q = m.C.\Delta t\) Tính nhiệt lượng truyền cho nước nóng lên \(75^0C\): \(Q = m.C.\Delta t\) Tính nhiệt lượng cần truyền cho cả siêu nước nóng lên \(75^0C\): \(Q = Q_1 + Q_2\) Bài 4: Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong vòng 30s. Hướng dẫn Áp dụng công thức: \(Q = RI^2t\) Xem thêm>>> Giải bài tập SGK Trên đây là bài viết mà Cunghocvui đã tổng hợp được về cách tính nhiệt lượng, công thức về cách tính nhiệt lượng tỏa. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn học trong quá trình học tập, chúc các bạn học tập tốt <3
Với loạt bài Công thức tính nhiệt lượng hay nhất Vật Lí lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 8. Bài viết Công thức tính nhiệt lượng hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính nhiệt lượng hay nhất Vật Lí 8.
1. Định nghĩa - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt, kí hiệu là Q. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật.
2. Công thức - Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt Trong đó: m: là khối lượng của vật (kg) c: là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K) Δt: là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K) Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng. Q: là nhiệt lượng thu vào của vật (J). - Đơn vị đo nhiệt lượng là jun (J), kilojun (kJ): 1kJ = 1000 J. Ngoài J, kJ đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo, kcalo (kcal): 1 kcal = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J. - Chú ý: + Đơn vị của khối lượng phải để về kg. + Nếu vật là chất lỏng, bài toán cho biết thể tích V thì ta phải tính khối lượng m theo công thức: m = V.D. Trong đó đơn vị của V là m3 và của D là kg/m3. 3. Kiến thức mở rộng - Từ công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt, suy ra công thức tính các đại lượng còn lại: - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1°C, kí hiệu: c. Đơn vị: J/kg.K. Bảng nhiệt dung riêng của một số chất
Nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào chất làm nên vật mà không phụ thuộc vào hình dạng, kích thước hay khối lượng của vật. - K là đơn vị đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Ken-vin: Độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Celsius. Đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K: T = t + 273 Trong đó: + T là nhiệt độ tính theo °K + t là nhiệt độ tính theo °C - Trong phòng thí nghiệm, dụng cụ để xác định nhiệt lượng là nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng kế là một bình hai vỏ, ở giữa có một lớp không khí để ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. Trong bình có một nhiệt kế và một que khuấy.
4. Ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Tóm tắt: V = 5 lít ↔ m = 5 kg t1 = 20oC; t2 = 40oC; cnước = c = 4200 J/kg.K Q = ? Giải: Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC là: Q = m.c.Δt = 5.4200.(40 – 20) = 420000J = 420kJ. Ví dụ 2: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì? Tóm tắt: m = 5 kg; t1 = 20oC; t2 = 50oC, Q = 59kJ = 59000J c = ?, tên kim loại? Giải: Nhiệt dung riêng của một kim loại là: Tra bảng nhiệt dung riêng của các chất, ta biết kim loại này là đồng. Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 8 quan trọng hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
|