Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion Mg và MnO4

HOCHOAHOC.COM -----Chuyên trang học hóa họcChủ đề : SỰ ĐIỆN LIBài toán 1: CHẤT ĐIỆN LI MẠNH1. Viết phương trình chất điện li mạnh Axit : HCl, H2SO4 , HNO3 ... HCl → H+ + Cl H2SO4 → 2H+ + SO42 Bazo : NaOH, Ca[OH]2 ... NaOH → Na+ + OH Ca[OH]2 → Ca2+ + 2OH Muối : NaCl, CaCl2 , Al2[SO4]3 NaCl → Na+ + Cl CaCl2 → Ca2+ + 2Cl Al2[SO4]3 → 2Al3+ + 3SO422. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL IONB1 : Tính số mol chất điện liB2 : Viết phương trình điện li, biểu diễn số mol lên phương trình điện linB3 : Tính nồng độ mol ion : CM VBài 1.1. Viết phương trình điện li các chất sau đây [nếu có ] :1. HClO42. Sr[OH]23. K3PO44. BaCl25. AgCl6. Fe[OH]37. Al2[SO4]3 8. KMnO49. KOH10. HNO311. BaSO412.Bài 1.2. Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion :a. K+ và CrO42b. Fe3+ và NO3c. Mg2+ và MnO4 d. Al3+ và SO42Bài 1.3. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al[NO3]3b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl◙a. nAl[NO]3 = 0,02 [mol]Al[NO3]3 → Al3+ + 3NO30,020,02 0,06 [mol]3+[Al ] = 0,02/0,1 = 0,2[M] ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 [M]Bài 1.4. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được khi :a. Trộn 200 ml dung dịch NaCl 2M với 200 ml dung dịch CaCl2 0,5Mb. Trộn 400 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3Mc. Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2[SO4]3◙a].[ Na+] = 0,4/0,4 = 1[M] ; [Ca2+] = 0,1/0,4 = 0,25 [M] ; [Cl-] = [0,4 + 0,2]/0,4 = 1,5 [M]b]. [Fe3+] = 0,38 [M] ; [SO42-] = 0,48 [M] ; [Cl- ] = 0,18 [M]c]. [ Mg2+] = 0,2[M] ; [Al3+] = 0,4 [M] ; [SO42-] = 0,8 [M]Bài 1.5. a]. Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ molcác ion trong dung dịch thu được .b]. Hòa tan 8,08 gam Fe[NO3]3 .9H2O trong nước thành 500 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các iontrong dung dịch thu được .◙.a.] nCuSO4. 5H2O = 12,5/250 = 0,05 [mol]CuSO4.5H2O → Cu2+ + SO42- + 5H2O0,050,050,05 [mol][ Cu2+] = [SO42-] = 0,05/0,2 = 0,25 [M]b.] 0,04 [M] ; 0,12 [M]Bài 1.6. a]. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịchHNO3 0,2M .b]. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịchcó nồng độ mol của H+ là 4,5M . Cho biết H2SO4 điện li hoàn toàn.◙.a]. VHCl = 0,12 [lit] b]. VHCl = 108 [ml]-1-Bài toán 2: ĐỊNH BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCHB1 : Phát biểu định luật- Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dươngvà âm luôn luôn bằng nhau.B2 : Áp dụng giải toán Công thức chung : Mol dt []   Mol dt [] Cách tính mol điện tích : ndt  sochi dt. nion Khối lượng chất tan trong dung dịch mmuoi  mcation  manionBài 2.1. Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3- 0,3 mol và Cl- a mol . Tính a .◙a = 0,3 mol .Bài 2.2. Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muốitrong dung dịch .◙m = 11,6 gam.Bài 2.3. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl – và d mol NO3 a. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, và db. Nếu a = 0,01 ; c = 0,01 và d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu ?◙a. Áp dung định luật BTĐT : 2a + 2b = c + dc  d  2a 0,01  0,03  2.0,01 0,01b. b =22Bài 2.4. Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ [0,1 mol] và Al3+ [0,2 mol] cùng hai loại anion là Cl- [xmol] và SO42- [y mol] . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chấtrắn khan .◙x = 0,2 [mol] và y = 0,3 [mol]Bài 2.5. [CĐ 07] Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol, Fe2+ = 0,3 mol , Cl - = a mol, SO42- = b mol . Côcạn dung dịch A thu được 140,7 gam . Gi á trị của a và b lần lượt là :A. 0,6 ; 0,9B. 0.9 ; 0,6C. 0,5 ; 0,3D. 0,2 ; 0,3Bài toán 3. CHẤT ĐIỆN LI YẾU1. Viết phương trình điện li Axit : CH3COOH, H2S , H3PO4 …* CH3COOHH+ + CH3COO* H2SH+ + HS- ; HS-H+ + S2-* H3PO4H+ + H2PO4- ; H2PO4H+ + HPO42- ; HPO22 Hiđrôxit lưỡng tính : Al[OH]3 , Zn[OH]2 ...Tính bazo :* Al[OH]3Al3+ + 3OH* Zn[OH]2Tính axit :Zn2+ + 2OH-* Al[OH]3H3O+ + AlO2 -* Zn[OH]22H+ + ZnO222. Xác định độ điện li .B1 : Áp dụng CT tính độ điện linCso phantu dienli dien li  M dien liso phantu hoa tan nhoa tan CM hoa tanB2 : Sử dụng phương pháp ba dòng .-2-H+ + PO43- A  B AB Ban đầu : a00Điện li :xxxCân bằng : a – xxx [M] .x→ Độ điện li : α =a* α = 1 : chất điện li mạnh* 0 < α < 1 : chất điện li yếu* α = 0 : chất không điện liBài 3.1. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch :1. Axit mạnh H2SeO4 [nấc thứ nhất điện li mạnh]2. Axit yếu ba nấc H3PO4 .3. Hi đrô xit lưỡng tính Pb[OH]2 .4. Na2HPO4 .5. NaH2PO46. Axít mạnh HMnO47. Bazo mạnh RbOH.Bài 3.2. Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M . Tính độ điện li α của axitCH3COOH . Điều cần nhớ : bài toán này đề đã cho nồng điện li của chất điện li◙CH3COOHH+ + CH3COO1,32.10-31,32.10-3 [M]Độ điện li của axit CH3COOH1.32.10 3.100  1,32%α=0,1Bài 3.3. Tính nồng độ mol các ion H+ và CH3COO- có trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M . Biết phươngtrình điện li : CH3COOHCH3COO- + H+ và độ điện li α = 4%◙C = C0  α = 0,1.4% = 0,004 MTừ phương trình điện li :[CH3COO-] = [H+] = 0,004 MBài 3.4. Cho dung dịch HClO có nồng độ mol 0,01M, ở nồng độ này HClO có độ điện li là α = 0,172% .a]. Tính nồng độ các ion H+ và ClO- .b]. Tính nồng độ mol HClO sau điện li .◙.a]. [H+] = [ClO-] = 1,72.10-5 [M] .b]. [HClO] = 9,9828.10-3 [M] .Bài 3.5. Hòa tan 3 gam CH3COOH và nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độmol của các phân tử và ion trong dung dịch .◙.[CH3COOH] = 0,176 [M] ; [H+] = [CH3COO-] = 0,024 [M] .Bài 3.5. Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH . Tính độđiện li của axit này . Điều cần nhớ :- Số phân tử N = n . 6,02.1023- Đề cho lượng ban đầu và lượng còn lại, nên sử dụng pp ba dòng : Ban đầu Điện li Khi cân bằng◙CH3COOH  H+ + CH3COO –Ban đầu:0,01Điện li:xxxKhi cân bằng0,01 – xxx mol216,28.10 1,043.102 → x = 0,043.10-2 molTheo đề : 0,01 – x + x + x =236,02.100,043.10 2 4,3.102  4,3%Độ điện li : α =0,01Bài 3.6. Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.10 21 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ionNO2-.-3-a. Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó .b. Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên .◙HNO2  H+ + NO2Ban đầun0Điện li3,6.10203,6.1020Khi cân bằng5,64.10213,6.1020→ Số phân tử hòa tan trong dung dịch là : n0 = 3,6.1020 + 5,64.1021 = 6.10213,6.1020→α= 0,06  6%6.10216.1021b. Nồng độ dung dịch là: 0,1[ M ] .6,02.1023.0,1Bài 3.7. Tính nồng độ mol của các ion H+ và CH3 COO- trong 2 lit dung dịch có chứa 24 gam CH3COOH hòatan . Biết độ điện li của axit là α = 1,2%◙C0 = 0,2 MC = 1,2% x 0,2 = 0,0024 MTừ phương trình điện li : [ CH3COO-] = [H+] = 0,0024 MBài 3.8. Dung dịch axit CH3COOH 0,6% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml . Độ điện li của axit α = 1% . Tínhnồng độ mol của ion H+ trong 1 lít dung dịch đó .◙m = V.D = 1000 gammaxit = 0,6% x 1000 = 6 gamnaxit = 0,1 mol[CH3COOH] = 0,1 MVì α = 1% → C = 0,1x 1% = 0,001 M[ H+ ] = 0,001 M.Bài 3.9. Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồngđộ mol của các phân tử và ion trong dung dịch .3 0,05[mol ]◙Số mol ban đầu của CH3COOH : nCH3COOH 60Số mol điện li của CH3COOH : nCH3COOH  0,05.0,12  6.103 [mol ]Ban đầu :Điện li :Cân bằng :CH3COOHH+ + CH3COO0,0500-3-36.106.106.10-3-3-30,05 – 6.106.106.10-3 [mol].[CH3COOH] = 0,176 [M] ; [H+] = [CH3COO-] = 0,024 [M].Bài toán 4. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ ĐIỆN LIB1 : Xác định hằng số điện li của axit. HAH+ + A-ka [ H  ].[ A ][ HA]- [H+] , [A-], [HA] ở trạng thái cân bằng.- ka : càng lớn thì tính axit càng mạnh.B2 : Xác định hằng số điện li của bazo. BOHOH- + B+ .kb [OH  ].[B  ][BOH ]- [OH-], [B+], [BOH] ở trạng thái cân bằng .- kb : càng lớn thì tính bazo càng mạnh.-4-Bài 4.1. Có một dung dịch axit CH3COOH [chất điện li yếu] . Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thểCH3COONa [Chất điện li mạnh], thì nồng độ H+ có thay đổi không , nếu có thì thay đổi thế nào ? Giảithích . Điều cần nhớ.- Sự phân li của chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch dẫn đến cân bằng động [cân bằng điệnli] Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê.- Độ điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ khi điện li . CH3COO- + H+◙.CH3COOH [ H  ][CH 3COO  ][CH 3COOH ]Khi hòa tan chất điện li CH3COONa vào dung dịch thì nồng độ CH3COO- tăng lên do sự phân li :CH3COONa → Na+ + CH3COOVì Ka không đổi → [H+] giảm xuống H+ + CH3COO- . Độ điện li α củaBài 4.2. Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch : CH 3COOH k=CH3COOH biến đổi như thế nào ?a. Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HClb. Khi pha loãng dung dịchc. Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOHd. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch CH3COONa H   CH 3COO ◙.CH3COOH [H  ][CH 3COO  ]Độ điện li : α =[CH 3COOH ] [CH 3COOH ]a. Khi nhỏ HCl vào lượng H+ tăng lên cân bằng dịch chuyển sang phải lượng CH3COOH tănglên → α giảmb. Khi pha loãng dung dịch CH3COOH điện li nhiều → α tăngc. Khi nhỏ vào dd NaOH cân bằng dịch chuyển sang phải, [vì H+ + OH-] → α tăngd. CH3COO- tăng lên cân bằng dịch chuyển chiều nghịch [làm giảm nồng độ CH3COO- ]→ α giảm.Bài 4.3. Tính nồng độ mol ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M , biết hằng số phân li của axitKa = 1,75.10-5 . H+ + CH3COO◙.CH3COOH Bđ :Đli :Cb :0xx [M][H  ][CH 3COO  ]x2 1,75.105 Hằng số điện li của axit : ka [CH 3COOH ]0,1  xVì : x

Chủ Đề