Trọn dung dịch có 11 76 gam H3PO4 vào dung dịch có 16 8g KOH khối lượng các muối thu được là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Lớp 11

Hóa học

Hóa học - Lớp 11

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :]]

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Đáp án:

Phản ứng tạo hỗn hợp K2HPO4 và K3PO4

mK2HPO4 = 10,44g

mK3PO4 = 12,72g

Giải thích các bước giải:

nH3PO4 = 11,76 : 98 = 0,12 mol

nKOH = 16,8 : 56 = 0,3 mol

$2 < {{{n_{KOH}}} \over {{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = {{0,3} \over {0,12}} = 2,5 < 3$

→ Phản ứng tạo hỗn hợp K2HPO4 và K3PO4

Gọi số mol K2HPO4 và K3PO4 lần lượt là x, y

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O 

   2x    ←     x      ←       x

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

   3y    ←     y       ←      y

Ta có hpt:  $\left\{ \matrix{  2x + 3y = {n_{KOH}} = 0,3 \hfill \cr   x + y = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,12 \hfill \cr}  \right. \to \left\{ \matrix{  x = 0,06 \hfill \cr 

  y = 0,06 \hfill \cr}  \right.$

$\eqalign{  &  \to {m_{{K_2}HP{O_4}}} = 0,06.174 = 10,44[g]  \cr 

  & {m_{{K_3}P{O_4}}} = 0,06.212 = 12,72[g] \cr} $

Đáp án:

Câu 2: ${m_{\text {muối}}} = 23,16\,\,gam$

Câu 3: ${m_ \downarrow } = 0,4\,\,gam$

Giải thích các bước giải:

 Câu 2:

$n_{H_3PO_4} = 0,12 mol$

$n_{KOH} = 0,3 mol$

Ta thấy: $2 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,12}} = 2,5 < 3 $

$→$ Hai muối được tạo ra là ${K_3}P{O_4},\,\,{K_2}HP{O_4}$

Gọi số mol của ${K_3}P{O_4},\,\,{K_2}HP{O_4}$ lần lượt là a và b mol.

Bảo toàn nguyên tố K: $3a + 2b = 0,3$ [*]

Bảo toàn nguyên tố P: $a +b = 0,12$ [**]

Từ [*] và [**] suy ra: $ a = b = 0,06$

$ \to {m_{\text {muối}}} = {m_{{K_3}P{O_4}}} + {m_{{K_2}HP{O_4}}} = 0,06.212 + 0,06.174 = 23,16\,\,gam$

Câu 3:

$\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol\\ {n_{NaOH}} = 1.0,4 = 0,4\,\,mol;\,\,{n_{Ca{{[OH]}_2}}} = 0,01.0,4 = 0,004\,\,mol\\ \to {n_{O{H^ - }}} = 0,4 + 0,004.2 = 0,408\,\,mol\\ \,\,\,\,\,\,\,\,{n_{C{a^{2 + }}}} = 0,004\,\,mol \end{array}$

Nhận thấy: $\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,408}}{{0,1}} = 4 > 2 \to $ tạo muối $CO_3^{2 - }$

Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol$

Phương trình ion:

$\begin{array}{l} C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow \\ 0,004\,\,\,\,\,\,0,1 \to \,\,\,\,\,\,\,\,0,004\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\ \to {m_ \downarrow } = {m_{CaC{O_3}}} = 0,004.100 = 0,4\,\,gam \end{array}$

Hay nhất

Ta có:nH3PO4=11,76980,12[ml];nH3PO4=11,76980,12[ml];

nKOH=16,856=0,3[mol]nKOH=16,856=0,3[mol]

Lập tỉ số:nKOHnH3PO4=2,5nKOHnH3PO4=2,5

⇒⇒tạo hai muối: K2HPO4và K3PO4

Phản ứng:

2KOH+H3PO4→K2HPO4+2H2O3KOH+H3PO4→K3PO4+3H2O

Trộn dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 với dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Khối lượng các muối thu được là

A. 10,44 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.

B. 10,44 gam K2HPO4,12,72 gam K3PO4.

C. 10,2 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.

D. 10,24 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4.

Số mol H3PO4: 

Số mol KOH: 

Các phản ứng có thể xảy ra :

Vì tỉ lệ nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng [2] và [3], nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng [2] và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng [3] :

x + y = 0,12 [a]

Theo các phản ứng [2] và [3] tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 [b]

Giải hộ phương trình [a] và [b]: x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

mK2HPO4 + mK3PO4 = 0,06 x 174 + 0,06 x 212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 [g].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0% [D = 1,365 g/ml], thu được 8,96 lít [đktc] một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

A. đồng; 61,5 ml.

B. chì; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân; 125,6 ml.

D. sắt; 82,3 ml.

Xem đáp án » 05/06/2020 9,387

Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. axit nitric và đồng[II] nitrat

B. đồng [II] nitrat và amoniac

C. bari hiđroxit và axit photphoric.

D. amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit

Xem đáp án » 05/06/2020 9,332

Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, [NH4]2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Xem đáp án » 05/06/2020 3,260

Cho các chất sau:

Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.

Xem đáp án » 05/06/2020 1,834

Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:

1. bari clorua và natri photphat.

2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Xem đáp án » 05/06/2020 836

Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?

A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Nhiệt phân NH4NO2

Xem đáp án » 05/06/2020 345

Video liên quan

Chủ Đề